ĐÁP ÁN ĐỀ TC021

Câu 1: Trình bày dược động học, tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định, tương tác của thuốc Omeprazol

Dược động học

– Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thay đổi tùy theo liều dùng

– Sinh khả dụng theo đường uống đạt 70% nếu dùng lặp lại, thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương

– Chuyển hóa qua gan, thời gian bán thải 30-90 phút

– Thải trừ qua thận khoảng 80%

Tác dụng:

– Thuốc ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton do tác dụng chọn lọc trên tế bào thành dạ dày nên thuốc tác dụng nhanh và hiệu quả

– Tỷ lệ liền sẹo đạt 95% sau 8 tuần điều trị

– Rất ít ảnh hưởng tới khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày

Chỉ định:

– Loét dạ dày tá tràng tiến triển hay các trường hợp loét mà dùng thuốc kháng H2 không hiệu quả

– Hội chứng Zollinger-Ellison

– Chứng trào ngược dạ dày, thực quản

Tác dụng không mong muốn:

– Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, tiêu chảy hay táo bón

– Rối loạn thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà

– Do ức chế tiết acid, pH dạ dày có thể tăng lên, làm cho 1 số vi khuẩn phát triển gây ung thư

– Thuốc ức chế Cyt P450 nên có thể ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc khác khi dùng cùng

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với thuốc

– Loét dạ dày ác tính

– Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú

Tương tác thuốc

– Omeprazol ức chế Cyt P450 làm thay đổi sinh khả dụng, tăng tác dụng và độc tính của các thuốc chuyển hóa qua Cyt P450 ở gan: phenytoin, phenobarbital…

Câu 2: Trình bày dược động học, tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định, tương tác của thuốc Aspirin

Dược động học

– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

– Liên kết với protein huyết tương 70-80%

– Phân bố tới hầu hết các mô, qua được hàng rào máu não và nhau thai

– Chuyển hóa ở gan

– Thải trừ qua nước tiểu, t1/2 khoảng 6 giờ

Tác dụng:

* Tác dụng tùy thuộc vào liều dùng

– Liều cao tác dụng chống viêm (> 4g/24h)

– Liều trung bình tác dụng hạ sốt, giảm đau (ít dùng do nhiều tác dụng không mong muốn)

– Liều thấp (70-320mg) tác dụng chống kết tập tiểu cầu không hồi phục nên hiện nay được dùng làm thuốc dự phòng huyết khối

Chỉ định:

– Giảm đau: các trường hợp đau nhẹ và vừa như đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau bụng kinh

– Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt (trừ sốt xuất huyết)

– Chống viêm: dùng trong các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp, viêm xương, viêm cơ, viêm gân…

– Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ

Tác dụng không mong muốn:

– Mẫn cảm với thuốc: mày đay, dị ứng

– Gây kích ứng đường tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa

– Co thắt phế quản gây hen

– Tăng huyết áp, liều cao gây ù tai chóng mặt

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với thuốc

– Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa

– Sốt do virus, sốt xuất huyết

– Phụ nữ có thai

Tương tác thuốc

– Thuốc làm giảm thải trừ acid uric qua thận, do đó làm giảm tác dụng của probenecid, sulfinpyrazon, nên không phối hợp ở bệnh nhân bị viêm khớp do gout

Câu 3: Trình bày nguồn gốc, tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định của Vitamin A

Nguồn gốc

– Động vật: gan cá thu, thịt, cá, trứng, sữa

– Thực vật: gấc, cà chua, cà rốt, rau xanh

– Tổng hợp hóa học

Cơ chế tác dụng

– Sau khi vào cơ thể, vitamin A được các enzym tụy thủy phân thành retinol và được hấp thu ở ống tiêu hóa. Một số retinol được dự trữ ở gan và được giải phóng vào máu khi cần. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu của cơ thể trong vài tháng.

Tác dụng:

– Trên mắt: có vai trò tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng

– Trên da, xương và niêm mạc: vitamin A cần thiết cho sự phát triển của xương, tham gia vào quá trình phát triển cơ thể đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn. Phát triển thị lực, khả năng sinh sản, giúp cho tính toàn vẹn của bề mặt niêm mạc và biểu mô

– Trên hệ miễn dịch: giúp phát triển tuyến lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể, tăng tổng hợp protein miễn dịch

Chỉ định:

Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin A như

– Các bệnh về mắt: khô mắt, quáng gà, viêm giác mạc

– Các bệnh về da: khô da, trứng cá, vẩy nến, vết thương lâu lành

– Trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng, chậm lớn, sức đề kháng kém

Tác dụng không mong muốn:

Dùng liều cao và kéo dài gây ngộ độc-

– Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, nôn, tiêu chảy

– Mệt mỏi, chán ăn, rụng tóc, đau nhức xương khớp

– Trẻ em chậm lớn do đầu xương bị cốt hóa, ngừng phát triển xương dài

– Phụ nữ có thai có thể gây quái thai

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với thuốc

– Phụ nữ có thai

– Tiêm tĩnh mạch

 

Rate this post
Đăng ký học trung cấp từ xa

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    .
    .