Câu 1: Trình bày dược động học, tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định, tương tác của thuốc Omeprazol
Dược động học
– Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thay đổi tùy theo liều dùng – Sinh khả dụng theo đường uống đạt 70% nếu dùng lặp lại, thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương – Chuyển hóa qua gan, thời gian bán thải 30-90 phút – Thải trừ qua thận khoảng 80% |
Tác dụng:
– Thuốc ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton do tác dụng chọn lọc trên tế bào thành dạ dày nên thuốc tác dụng nhanh và hiệu quả – Tỷ lệ liền sẹo đạt 95% sau 8 tuần điều trị – Rất ít ảnh hưởng tới khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày |
Chỉ định:
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển hay các trường hợp loét mà dùng thuốc kháng H2 không hiệu quả – Hội chứng Zollinger-Ellison – Chứng trào ngược dạ dày, thực quản |
Tác dụng không mong muốn:
– Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, tiêu chảy hay táo bón – Rối loạn thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà – Do ức chế tiết acid, pH dạ dày có thể tăng lên, làm cho 1 số vi khuẩn phát triển gây ung thư – Thuốc ức chế Cyt P450 nên có thể ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc khác khi dùng cùng |
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với thuốc – Loét dạ dày ác tính – Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú |
Tương tác thuốc
– Omeprazol ức chế Cyt P450 làm thay đổi sinh khả dụng, tăng tác dụng và độc tính của các thuốc chuyển hóa qua Cyt P450 ở gan: phenytoin, phenobarbital… |
Câu 2: Trình bày dược động học, tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định, tương tác của thuốc Aspirin
Dược động học
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa – Liên kết với protein huyết tương 70-80% – Phân bố tới hầu hết các mô, qua được hàng rào máu não và nhau thai – Chuyển hóa ở gan – Thải trừ qua nước tiểu, t1/2 khoảng 6 giờ |
Tác dụng:
* Tác dụng tùy thuộc vào liều dùng – Liều cao tác dụng chống viêm (> 4g/24h) – Liều trung bình tác dụng hạ sốt, giảm đau (ít dùng do nhiều tác dụng không mong muốn) – Liều thấp (70-320mg) tác dụng chống kết tập tiểu cầu không hồi phục nên hiện nay được dùng làm thuốc dự phòng huyết khối |
Chỉ định:
– Giảm đau: các trường hợp đau nhẹ và vừa như đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau bụng kinh – Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt (trừ sốt xuất huyết) – Chống viêm: dùng trong các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp, viêm xương, viêm cơ, viêm gân… – Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ |
Tác dụng không mong muốn:
– Mẫn cảm với thuốc: mày đay, dị ứng – Gây kích ứng đường tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa – Co thắt phế quản gây hen – Tăng huyết áp, liều cao gây ù tai chóng mặt |
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với thuốc – Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa – Sốt do virus, sốt xuất huyết – Phụ nữ có thai |
Tương tác thuốc
– Thuốc làm giảm thải trừ acid uric qua thận, do đó làm giảm tác dụng của probenecid, sulfinpyrazon, nên không phối hợp ở bệnh nhân bị viêm khớp do gout |
Câu 3: Trình bày nguồn gốc, tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định của Vitamin A
Nguồn gốc
– Động vật: gan cá thu, thịt, cá, trứng, sữa – Thực vật: gấc, cà chua, cà rốt, rau xanh – Tổng hợp hóa học |
Cơ chế tác dụng
– Sau khi vào cơ thể, vitamin A được các enzym tụy thủy phân thành retinol và được hấp thu ở ống tiêu hóa. Một số retinol được dự trữ ở gan và được giải phóng vào máu khi cần. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu của cơ thể trong vài tháng. |
Tác dụng:
– Trên mắt: có vai trò tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng – Trên da, xương và niêm mạc: vitamin A cần thiết cho sự phát triển của xương, tham gia vào quá trình phát triển cơ thể đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn. Phát triển thị lực, khả năng sinh sản, giúp cho tính toàn vẹn của bề mặt niêm mạc và biểu mô – Trên hệ miễn dịch: giúp phát triển tuyến lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể, tăng tổng hợp protein miễn dịch |
Chỉ định:
Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu vitamin A như – Các bệnh về mắt: khô mắt, quáng gà, viêm giác mạc – Các bệnh về da: khô da, trứng cá, vẩy nến, vết thương lâu lành – Trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng, chậm lớn, sức đề kháng kém |
Tác dụng không mong muốn:
Dùng liều cao và kéo dài gây ngộ độc- – Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, nôn, tiêu chảy – Mệt mỏi, chán ăn, rụng tóc, đau nhức xương khớp – Trẻ em chậm lớn do đầu xương bị cốt hóa, ngừng phát triển xương dài – Phụ nữ có thai có thể gây quái thai |
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với thuốc – Phụ nữ có thai – Tiêm tĩnh mạch |