ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: ĐỌC VÀ VIẾT TÊN THUỐC
Câu 1: *Nguyên âm o đọc như ô trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Novocainum/ nô- vô -ca -i -num/: Novocain.
Codeinum/ cô -đê -i -num/: Codein.
Iodum/ I – ô – đum/: Iod.
Nguyên âm y đọc như i hoặc uy trong tiếng Việt.
Ví dụ:
Amylum/ a -muy- lum/: Tinh bột.
Pyridoxinum/ pi -ri- đô -xi -num/ : Pyridoxin, vitamin B6.
Streptomycinum/ s(ờ)t(ờ)rep -tô -mi xi -num/: Streptomycin.
Câu 2: Hãy viết theo cách phát âm của người Việt Nam các tên nguyên tố hóa học được viết theo thuật ngữ quốc tế Latin sau?
Tên Latin | Tên Việt nam |
Aluminium | |
Argentum | |
Iodum | |
Kalium | |
Magnesium |
Tên Latin | Tên Việt nam |
Aluminium | nhôm |
Argentum | Bạc |
Iodum | Iod |
Kalium | Kali |
Magnesium | Magnesi (đọc là ma nhê) |
Câu 3 : Dùng tên thường gọi của Việt Nam thay cho tên Latin các dạng thuốc sau.
Tên Latin | Tên Việt nam |
Capsula | |
Solution | |
Injectio | |
Tabella |
Tên Latin | Tên Việt nam |
Capsula | Viên nang |
Solution | Dung dịch thuốc |
Injectio | Thuốc tiêm |
Tabella | Viên nén |