ĐỀ THI THỰC HÀNH-Ngành Kế toán doanh nghiệp-Đề 2

                                                            ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

                                                                                 Môn: Thực hành nghề nghiệp

                                                                                 Ngành: Kế toán doanh nghiệp

                         Đề số 2                                         Thời gian làm bài: 80 phút

——————————————————————————

Chọn câu đúng:

Câu 1: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp, kế toán ghi nhận vào:

  1. Nợ TK 3334/ Có TK 821
  2. Nợ TK 8211/ Có TK 3334
  3. Nợ TK 3334/ Có TK 421
  4. Nợ TK 421/ Có TK 3334

Câu 2: Khi bán chứng khoán ngắn hạn lỗ kế toán phản ánh:

  1. Nợ TK 631/ Có TK 531,121
  2. Nợ TK 631,111/ Có TK 121
  3. Nợ TK 631/ Có TK 5118, 121
  4. Tất cả đều sai

Câu 3: Giá vốn hàng bán trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị hành chính sự nghiệp được phản ánh ở:

  1. Tài khoản 631
  2. Tài khoản 531
  3. Tài khoản 5118
  4. Câu a và c

Câu 4: Anh A hoàn chứng từ đề tài khoa học đã nghiệm thu 40.000, ghi chi thường xuyên:

  1. Nợ TK 661/Có TK 312
  2. Nợ TK 414/ Có TK 312
  3. Nợ TK 661/ Có TK 141
  4. Nợ TK 465/ Có TK 5112

Câu 5: Nhận được tiền mặt do đại lý giao về khoản bán hàng bao gồm 3000sp, giá chưa thuế 50.000/sp. GTGT 10%. Doanh nghiệp đã trừ cho đại lý hoa hồng bán hàng 3%/giá chưa thuế kế toán ghi:

  1. Nợ TK 111: 160.5tr/Nợ TK 641: 4.5tr(Có TK 511: 150tr/Có TK 3331: 15tr)_
  2. Nợ TK 111: 160.5(Có 511: 150tr/Có 3331:15t)
  3. Nợ TK 111: 160.5tr/Nợ TK 635: 4.5tr(Có TK 511: 150tr/Có TK 3331: 15tr)
  4. Nợ TK 111: 160.5tr/Nợ TK 811: 4.5tr(Có TK 511: 150tr/Có TK 3331: 15tr)

Câu 6: Doanh nghiệp thu nợ khách hàng bằng tiền mặt, tổng số nợ phải thu là 55tr, nhưng doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán là 3%/tổng nợ kế toán lập định khoản:

  1. Nợ TK 111: 53.35tr/Nợ TK 521: 1.65tr(Có TK 131: 55tr)
  2. Nợ TK 111: 53.35tr/Nợ TK 635: 1.65tr(Có TK 131: 55tr)
  3. Nợ TK 111: 53.35tr/Nợ TK 811: 1.65tr(Có TK 131: 55tr)
  4. Nợ TK 111: 53.35tr/Nợ TK 515: 1.65tr(Có TK 131: 55tr)

Câu 7: Đại lý bán đúng giá, hoa hồng được hưởng hạch toán vào:

  1. TK 515
  2. TK 711
  3. TK 511
  4. TK 641

Câu 8: Phản ánh thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp, kế toán hạch toán:

  1. Nợ TK 511(Có TK 3332, 3333)
  2. Nợ TK 711(Có TK 3332, 3333)
  3. Nợ TK 3332,3333(Có TK 642)
  4. Nợ TK 641(Có TK 3332,3333)

Câu 9: Chi phí có liên quan đến cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận vào:

  1. TK 632
  2. TK 641
  3. TK 642
  4. TK 811

Câu 10: Doanh nghiệp xuất 1000sp giá xuất kho 500.000đ/sp, giá bán 700.000đ/sp. Góp vốn liên doanh. Sản phẩm này được hội đồng liên doanh định giá là 450.000đ/sp, kế toán hạch toán:

  1. Nợ TK 222: 700tr(Có TK 155: 700tr)
  2. Nợ TK 222: 500tr(Có TK 155: 500tr)
  3. Nợ TK 222: 450tr/Nợ TK 811: 250tr(Có TK 155: 700tr)
  4. Nợ TK 222: 450tr/Nợ TK 811: 50tr(Có TK 155: 500tr)

Câu 11: Doanh nghiệp là đại lý chi tiền mặt trả cho công ty tiền bán hộ sản phẩm. Sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, kế toán ghi:

  1. Nợ TK 3388/ Có TK 511,Có TK 111
  2. Nợ TK 641/ Có TK 511, 3331, 111
  3. Nợ TK 3388/ Có TK 641, 111
  4. Nợ TK 3388/ Có TK 111

Câu 12: Kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu, kế toán phản ánh:

  1. Nợ TK 411/ Có TK 155
  2. Nợ TK 1381/ Có TK 155
  3. Nợ TK 511/ Có TK 155
  4. Nợ TK 1381/ Có TK 632

Câu 13: Khoản nợ khó đòi xóa sổ nay đòi được, kế toán ghi nhận:

  1. TK 511
  2. TK 515
  3. TK 711
  4. TK 642

Câu 14: Trích các khoản trên lương theo quy định của nhà nước, kế toán ghi:

  1. Nợ TK 622 Có TK 333
  2. Nợ TK 622 Có TK 334
  3. Nợ TK 622 Có TK 335
  4. Nợ TK 622 Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

Câu 15: Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:

  1. Nợ TK 632 Có TK 154
  2. Nợ TK 154 Có TK 621,622,627
  3. Nợ TK 811            Có TK 154
  4. Nợ TK 154 Có TK 632

Câu 16: Ngày 05/8, một doanh nghiệp mua 1 tài sản cố định sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo hợp đồng giá trị gia tăng giá mua là 180.000.000, thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán cho người bán, dự định sẽ thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán:

  1. Nợ TK 211: 18.000.000/Nợ TK 133: 180.000.000(Có TK 331: 198.000.000)
  2. Nợ TK 211: 180.000.000/Nợ TK 133: 18.000.000(Có TK 331: 198.000.000)
  3. Nợ TK 211: 18.000.000/Nợ TK 133: 180.000.000(Có TK 111: 198.000.000)
  4. Nợ TK 211: 18.000.000/Nợ TK 133: 18.000.000(Có TK 111: 198.000.000)

Câu 17: Ngày 22/8, một xí nghiệp mua 1 máy tính xách tay sử dụng cho bộ phận quản lý, theo hợp đồng giá trị gia tăng có giá là 20.000.000, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán hạch toán:

  1. Nợ TK 153: 20.000.000/Nợ TK 133: 2.000.000(Có TK 112: 22.000.000)
  2. Nợ TK 153: 2.000.000/Nợ TK 133: 20.000.000(Có TK 112: 22.000.000)
  3. Nợ TK 153: 20.000.000/Nợ TK 133: 2.000.000(Có TK 111: 22.000.000)
  4. Nợ TK 153: 2.000.000/Nợ TK 133: 20.000.000(Có TK 111: 22.000.000)

Câu 18: Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, kế toán ghi:

  1. Nợ TK 155, Có TK 154
  2. Nợ TK 157, Có TK 154
  3. Nợ TK 632, Có Tk 154
  4. Nợ TK 551, Có TK 154

Câu 19: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:

  1. 11.000.000đ
  2. 11.500.000đ
  3. 12.500.000đ
  4. 12.550.000đ

 

BÀI 1: Trả lời từ câu 20 đến câu 28.

Tài liệu trong tháng 10/N tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để kế toán hàng tồn kho như sau: (1.000Đ)

Tình hình đầu tháng:

– Vật liệu tồn kho: 100.000

– Dụng cụ tồn kho: 35.000

– Vật liệu mua đang đi đường: 30.000

Yêu cầu định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng dưới đây.

Câu 20: Thu mua vật liệu, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn cả thuế GTGT 10% là 264.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 4.200 cả thuế GTGT 5%. Kế toán ghi:

 

  1. Nợ TK 611: 240.000/Nợ 133: 24.000(Có TK 331(X): 264.000)
  2. Nợ TK 611: 4.000/Nợ TK 1331: 200(Có TK 112: 4.200)
  3. Câu a và b đều đúng
  4. Câu a và b đều sai

Câu 21: Mua vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 363.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 331: 330.000/Nợ TK 1331: 33.000(Có TK 611(K): 363.000)
  2. Nợ TK 611: 330.000(Có TK 1331: 33.000/Có TK 331(K): 363.000)
  3. Nợ TK 331: 330.000(Có TK 1331: 33.000/Có TK 611(K): 363.000)
  4. Nợ TK 611: 330.000/Nợ TK 1331: 33.000(Có TK 331(K): 363.000)

Câu 22: Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho 5000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 711: 5000(Có TK 152: 5000)
  2. Nợ TK 611: 5.000(Có TK 711: 5.000)
  3. Nợ TK 153: 5000(Có TK 711: 5000)
  4. Nợ TK 711: 5000(Có TK 151: 5000)

Câu 23: Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi cả thuế GTGT 10% 66.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 611: 60.000(Có TK 1331: 6.000/Có TK 131: 66.000)
  2. Nợ TK 131: 60.000/Nợ TK 1331: 6.000(Có TK 611: 66.000)
  3. Nợ TK 611: 60.000/Nợ TK 1331: 6.000(Có TK 131: 66.000)
  4. Tất cả đều sai

Câu 24: Dùng tiền mặt mua một số vật liệu của công ty Z, cả thuế GTGT 10% là 55.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 111: 50.000/Nợ TK 1331: 5.000(Có TK 611: 55.000)
  2. Nợ TK 611: 50.000(Có TK 1331: 5.000/Có TK 111: 55.000)
  3. Nợ TK 111: 50.000(Có TK 1331: 5.000/Có TK 611: 55.000)
  4. Nợ TK 611: 50.000/Nợ TK 1331: 5.000(Có TK 111: 55.000)

Câu 25: Thanh toán cho công ty X bằng tiền gửi ngân hàng: 264.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 331: 264.000(Có TK 112: 264.000)
  2. Nợ TK 112: 264.000(Có TK 331: 264.000)
  3. Nợ TK 131: 264.000(Có TK 112: 264.000)
  4. Nợ TK 112: 264.000(Có TK 131: 264.000)

Câu 26: Công ty X giảm giá vật liệu 2% và đã trả bằng tiền mặt 5.280. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 611: 5.280(Có TK 1331: 480/Có TK 111: 4.800)
  2. Nợ TK 111: 5.280(Có TK 1331: 480/Có TK 611: 4.800)
  3. Nợ TK 111: 5.280/Nợ TK 1331: 480(Có TK 611: 4.800)
  4. Nợ TK 611: 5.280/Nợ TK 1331: 480(Có TK 111: 4.800)

Câu 27: Xuất kho vật liệu kém phẩm chất, trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. Trong đó thuế GTGT 7.000, công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 331: 77.000/Nợ TK 1331: 7.000(Có TK 6111: 70.000)
  2. Nợ TK 131: 77.000/Nợ TK 1331: 7.000(Có TK 6111: 70.000)
  3. Nợ TK 131: 77.000(Có TK 1331: 7.000/Có TK 6111: 70.000)
  4. Nợ TK 331: 77.000(Có TK 1331: 7.000/Có TK 6111: 70.000)

Câu 28: Chi phí nhân viên thu mua vật liệu bằng tiền tạm ứng trong kỳ: 3000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 141: 3.000(Có TK 611: 3.000)
  2. Nợ TK 611: 3.000(Có TK 141: 3.000)
  3. Nợ TK 141: 3.000(Có TK 711: 3.000)
  4. Nợ TK 711: 3.000(Có TK 141: 3.000)

 

BÀI 2: Trả lời từ câu 29 đến câu 39.

Tài liệu tại 1 doanh nghiệp X có số liệu kế toán như sau:

I/ Số dư đầu kỳ tài khoản 152 – NVL A: số lượng 1.000kg, đơn giá 5.000đ

II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

NV1: Ngày 5/1 nhập kho 10.000kg, đơn giá 5.100đ

NV2: Ngày 10/1 xuất kho 8.000kg

NV3: Ngày 20/1 nhập kho 5.000kg, đơn giá 5.050đ

NV4: Ngày 25/1 Xuất kho 4.000kg

Yêu cầu: Xác định trị giá thực tế nguyên vật liệu (NVL) A xuất kho theo các phương pháp sau:

Câu 29: Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá thực tế NVL A xuất kho ngày 10/1 sẽ là:

  1. 35.000.000đ
  2. 35.700.000đ
  3. 40.100.000đ
  4. 40.700.000đ

Câu 30: Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá thực tế NVL A xuất kho ngày 25/1 sẽ là:

  1. 15.300.000đ
  2. 15.150.000đ
  3. 20.350.000đ
  4. 20.250.000đ

Câu 31: Theo phương pháp nhập sau xuất trước, trị giá thực tế NVL A xuất kho ngày 10/1 sẽ là:

  1. 40.100.000đ
  2. 40.800.000đ
  3. 35.700.000đ
  4. 40.500.000đ

Câu 32: Theo phương pháp nhập sau xuất trước, trị giá thực tế NVL A xuất kho ngày 25/1 sẽ là:

  1. 20.200.000đ
  2. 20.250.000đ
  3. 20.400.000đ
  4. 20.500.000đ

Câu 33: Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, đơn giá nhập bình quân sẽ là:

  1. 5.050đ
  2. 5.062đ
  3. 5.078đ
  4. 5.100đ

Câu 34: Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, trị giá thực tế hàng xuất kho ngày 10/1 sẽ là:

  1. 40.400.000đ
  2. 40.624.000đ
  3. 40.496.000đ
  4. 40.800.000đ

Câu 35: Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, trị giá thực tế hàng xuất kho ngày 25/1 sẽ là:

  1. 20.400.000đ
  2. 20.248.000đ
  3. 20.200.000đ
  4. 20.312.000đ

Câu 36: Theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, trị giá thực tế hàng xuất kho ngày 10/1 sẽ là:

  1. 40.720.000đ
  2. 40.360.000đ
  3. 40.328.000đ
  4. Tất cả đều sai

Câu 37: Theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, trị giá thực tế hàng xuất kho 25/1 sẽ là:

  1. 20.360.000đ
  2. 20.260.000đ
  3. 20.312.000đ
  4. 20.300.000đ

Câu 38: Theo phương pháp giá hạch toán, trị giá thực tế NVL A xuất kho ngày 10/1 sẽ là:

  1. 40.700.000đ
  2. 40.520.000đ
  3. 40.600.000đ
  4. 40.720.000đ

Câu 39: Theo phương pháp giá hạch toán, trị giá thực tế NVL A xuất kho ngày 25/1 sẽ là:

  1. 20.260.000đ
  2. 20.300.000đ
  3. 20.312.000đ
  4. 20.200.000đ

 

 BÀI 3: Trả lời từ câu 40 đến câu 60.

Có tài liệu tại theo đơn vị Hành chính sự nghiệp A trong quý IV/N như sau (đơn vị 1000 đ):

Số dư đầu kì một số tài khoản:

  • TK 1111: 300
  • TK 4612: 200.000
  • TK 6612: 200.000

Các tài khoản khác có số dư phù hợp.

Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ dưới đây.

Câu 40: Ngày 2/10, giấy báo có 12, đơn vị nhận cấp phát kinh phí theo lệnh chi tiền 950.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 111: 000(Có TK  4612:     950.000)
  2. Nợ TK 111: 000(Có TK  6612:     950.000)
  3. Nợ TK 4612: 000(Có TK  111:     950.000)
  4. Nợ TK 6612:   000(Có TK  111:     950.000)

Câu 41: Ngày 3/10, phiếu thu 76, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền: 350.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 112: 000(Có TK 111:         350.000)
  2. Nợ TK 111: 000(Có TK 112:         350.000)
  3. Nợ TK 4612: 000(Có TK 112:         350.000)
  4. Tất cả đều sai

Câu 42: Ngày 5/10, rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số tiền là: 970.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 111: 000(Có TK 6612:    970.000)
  2. Có TK 004: 000
  3. Câu a và b đều đúng
  4. Câu a và b đều sai

Câu 43: Ngày 7/10, phiếu nhập kho 179, đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa thuế GTGT: 160.000, thuế GTGT 10% , chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản 2000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 152: 600(Có TK 6612:      17.600)
  2. Nợ TK 4612: 2000(Có TK 112:           2000)
  3. Câu a và b đều sai
  4. Câu a và b đều đúng

Câu 44: Ngày 8/10, phiếu chi 105, cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt: 192.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 334: 000(Có TK 111:        192.000)
  2. Nợ TK 341: 000(Có TK 111:        192.000)
  3. Nợ TK 335: 000(Có TK 111:        192.000)
  4. Nợ TK 342: 000(Có TK 111:        192.000)

Câu 45: Ngày 10/10, mua một bộ máy vi tính sử dụng cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa thuế GTGT là 14.000, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 1.600. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu chi 106. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 211: 400(Có TK 111:      15.400)
  2. Nợ TK 6612: 400(Có TK 466:         15.400)
  3. Câu a và b đều đúng
  4. Câu a và b đều sai

Câu 46: Ngày 5/11, nhượng bán một xe ôtô cũ của bộ phận dự án. Nguyên giá 350.000, đã hao mòn 150.000. Người mua chấp nhận với gia 220.000. Chi phí thanh lí đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 107 là 105.000. Phần chênh lệch phải nộp ngân sách nhà nước. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 466: 000/Nợ TK 214:      150.000(Có TK 211:       350.000)
  2. Nợ TK 3118: 000(Có TK 5111:    220.000)
  3. Nợ TK 5111: 000(Có TK 333:      115.000/Có TK 111:      105.000)
  4. Câu b và c đúng

Câu 47: Ngày 10/12, tình tiền lương phải trả cho CB-CNV: 860.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 4612: 000(Có TK 334:         860.000)
  2. Nợ TK 6612: 000(Có TK 334:         860.000)
  3. Nợ TK 6612: 000(Có TK 341:         860.000)
  4. Nợ TK 4612: 000(Có TK 341:         860.000)

Câu 48: Ngày 10/12, các khoản trích theo lương tính theo tỉ lệ quy định. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 6612: 400/Nợ TK 341:          51.600(Có TK 332:         215.000)
  2. Nợ TK 4612: 400/Nợ TK 334:          51.600(Có TK 332:         215.000)
  3. Nợ TK 6612: 400/Nợ TK 334:          51.600(Có TK 332:         215.000)
  4. Nợ TK 4612: 400/Nợ TK 341:          51.600(Có TK 332:         215.000)

Câu 49: Ngày 15/12, phiếu xuất kho 147, xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp: 17.600. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 6612: 600(Có TK 153:          17.600)
  2. Nợ TK 6612: 600(Có TK 152:          17.600)
  3. Nợ TK 4612: 600(Có TK 152:          17.600)
  4. Nợ TK 4612: 600(Có TK 153:          17.600)

Câu 50: Ngày 17/12, phiếu chi 108, chi tiền mặt trả lương CB-CNV đã tính ở ngày 10/12 (câu 48). Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 341: 400(Có TK 111:         808.400)
  2. Nợ TK 342: 400(Có TK 111:         808.400)
  3. Nợ TK 334: 400(Có TK 111:         808.400)
  4. Nợ TK 335: 400(Có TK 111:         808.400)

Câu 51: Ngày 19/12, nhận viện trợ phi dự án một TSCĐ trị giá 350.000, đơn vị chưa nhận được chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách. Tài sản đưa vào sử dụng ở bộ phận sự nghiệp. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 211: 000(Có TK 521:   350.000)
  2. Nợ TK 6612: 360.000(Có TK 466:   360.000)
  3. Cả a và b đều sai
  4. Cả a và b đều đúng

Câu 52: Ngày 20/12, chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức theo phiếu chi 109: 17.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 313: 000(Có TK 111:          17.000)
  2. Nợ TK 312: 000(Có TK 111:          17.000)
  3. Nợ TK 331: 000(Có TK 111:          17.000)
  4. Nợ TK 336: 000(Có TK 111:          17.000)

Câu 53: Ngày 21/12, phiếu chi 110, chi hội họp bằng tiền mặt cho hoạt động thường xuyên là 18.600, cho hoạt động dự án là 7.100. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 6612: 600/Nợ TK 662:           7.100(Có TK 111:         25.700)
  2. Nợ TK 4612: 600/Nợ TK 662:           7.100(Có TK 111:         25.700)
  3. Nợ TK 6612: 600/Nợ TK 661:           7.100(Có TK 111:         25.700)
  4. Nợ TK 4612: 600/Nợ TK 661:           7.100(Có TK 111:         25.700)

Câu 54: Ngày 22/12, thanh toán số thực chi hoạt động sự nghiệp từ tiền tạm ứng 15.000, số còn lại nộp hoàn quỹ tiền mặt theo phiếu thu 78 là 2.000. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 4612: 000/Nợ TK 111:           2.000(Có TK 312:         17.000)
  2. Nợ TK 4612: 000/Nợ TK 111:           2.000(Có TK 336:         17.000)
  3. Nợ TK 6612: 000/Nợ TK 111:           2.000(Có TK 312:         17.000)
  4. Nợ TK 6612: 000/Nợ TK 111:           2.000(Có TK 336:         17.000)

Câu 55: Ngày 23/12, cấp kinh phí cho cấp dưới bằng chuyển khoản: 72.400. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 334: 400(Có TK 112:         72.400)
  2. Nợ TK 341: 400(Có TK 112:         72.400)
  3. Nợ TK 335: 400(Có TK 112:         72.400)
  4. Nợ TK 342: 400(Có TK 112:         72.400)

Câu 56: Ngày 25/12, theo biên bản kiểm kê TSCĐ 05, một TSCĐ mất chưa rõ nguyên nhân. Nguyên giá 50.000, đã khấu hao 20.000. TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 211: 000/Nợ TK 214:      20.000(Có TK 211:       50.000)
  2. Nợ TK 3111: 000(Có TK 5118:    30.000)
  3. Cả a và b đều đúng
  4. Cả a và b đều sai

Câu 57: Ngày 27/12, tình hình mất TSCĐ ngày 25/12 đơn vị quyết định bắt bồi thường 50% giá trị, đã thu bằng tiền mặt, 50% giá trị còn lại cho phép xoá bỏ, số còn lại phải nộp nhà nước. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 111: 000(Có TK 3111:    15.000)
  2. Nợ TK 5118: 000(Có TK 3118:    15.000)
  3. Nợ TK 5118: 000(Có TK 331:      15.000)
  4. Tất cả đều sai

Câu 58: Ngày 21/12, điện nước dùng cho hoạt động sự nghiệp: 60.000. Trong đó, đơn vị chi trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 111 là 33.200, còn lại đơn vị rút dự toán chi hoạt động thanh toán. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 6612: 000(Có TK 111:       33.200/Có TK 4612:    26.800)
  2. Có TK 008: 800
  3. Nợ TK 6612: 000/Nợ TK 111:       33.200(Có TK 4612:    26.800)
  4. Câu a và b đúng

Câu 59: Ngày 29/12, nhận được chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách của số tài sản được nhận viện trợ ngày 19/12. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 521: 000(Có TK 4612:       350.000)
  2. Nợ TK 531: 000(Có TK 4612:       350.000)
  3. Nợ TK 421: 000(Có TK 4612:       350.000)
  4. Nợ TK 412: 000(Có TK 4612:       350.000)

Câu 60: Ngày 29/12, tình hình sửa chữa lớn một TSCĐ thuộc bộ phận sự nghiệp chưa hoàn thành, căn cứ bảng xác nhận khối lượng sữa chữa lớn hoàn thành tới ngày 31/12 là 26.400. Kế toán ghi:

  1. Nợ TK 4612: 400(Có TK 3373:       26.400)
  2. Nợ TK 4612: 400(Có TK 3372:       26.400)
  3. Nợ TK 6612: 400(Có TK 3372:       26.400)
  4. Nợ TK 6612: 400(Có TK 3373:       26.400)

——Hết——

                                                                           Giảng viên ra đề

Hoàng Yến

Rate this post
Đăng ký học trung cấp từ xa

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    .
    .