ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN
MÔN: QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC Y TẾ
Ngành: Y Học Cổ Truyền Thời gian: 90 phút
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung :
· Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 50 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
1.Chức năng chính của bệnh viện:
- Nghiên cứu khoa học về y tế.
- Hợp tác quốc tế nhằm từng bước xây dựng bệnh viện hiện đại.
- Quản lý kinh tế trong y tế theo định hướng hạch toán.
- Tất cả đều đúng
2.Ngoài chức năng khám chữa bệnh, bệnh viện còn có chức năng:
- Cấp cứu
- Chăm sóc, điều dưỡng
- Phục hồi chức năng.
- Tất cả đều đúng
3.Chỉ đạo tuyến dưới nghĩa là:
- Giúp đỡ tại chỗ, cố vấn, nâng cao tay nghề… cho tuyến dưới
- Quản lý hành chính nhà nước đối với tuyế dưới
- Quản lý chuyên môn đối với tuyến dưới
- Tất cả đều đúng.
4.Theo thông tư 03/2004/TT-BYT ngày 03 tháng 3 năm 2004 của Bộ Y tế hướng dẫn việc phân loại bệnh viện, viện có giường bệnh, căn cứ vào:
- Số giường bệnh
- Các nhóm tiêu chuẩn và điểm
- Cơ sở hạ tầng
- Thiết bị y tế, kỹ thuật chẩn đoán và điều trị
5.Chức năng nhiệm vụ phòng y tá điều dưỡng:
- Lập chương trình và tổ chức huấn luyện cho điều dưỡng và hộ lý
- Kiếm tra tay nghề y tá điều dưỡng trước khi tuyển dụng
- Tổ chức thực hiện công tác vệ sinh, chống nhiễm khuẩn
- Tất cả đều đúng
6.Biện pháp đổi mới quản lý bệnh viện:
- Mổ và điều trị ngoại trú một số bệnh thông thường, giảm ngày điều trị.
- Sử dụng cận lâm sàng hợp lý, tăng cường chăm sóc điều dưỡng
- Nâng cao chất lượng phục vụ, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe
- Tất cả đều đúng.
Phân biệt đúng, sai các câu từ 7-15
Câu | Nội dung | Đúng | Sai |
7 | Chức năng chính của bệnh viện là đào tạo, huấn luyện cán bộ ý tế, giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và gia đình họ | Χ | |
8 | Chức năng chính của bệnh viện là thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch, tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho cộng đồng | Χ | |
9 | Bệnh viện hạng I: Là bệnh viện đạt được từ 90-100 điểm | Χ | |
10 | Bệnh viện loại II: Là bệnh viện đạt được từ 40-89 điểm | Χ | |
11 | Bệnh viện loại III: Là bệnh viện đạt được từ 40-69 điểm | Χ | |
12 | Chức năng nhiệm vụ phòng y tá điều dưỡng là tổ chức, chỉ đạo công tác chăm sóc, điều trị bệnh nhân trong toàn bệnh viện | Χ | |
13 | Chức năng nhiệm vụ phòng y tá điều dưỡng là đôn đốc, kiểm tra y tá điều dưỡng và hộ lý thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật, quy chế chuyên môn và các thường quy làm việc hàng ngày | Χ |
BÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ QUẢN LÝ Y TẾ
14.Quản lý là:
- Làm cho tất cả mọi người, mọi bộ phận hoạt động đều có hiệu quả
- Đưa ra những quyết định làm việc này, chưa làm việc kia…
- Đưa ra những quyết định đúng lúc, đúng chỗ
- Tất cả đều đúng
15.Sử dụng tốt các nguồn lực là:
- Sử dụng tốt con người
- Sử dụng tốt trang thiết bị, cơ sở vật chất
- Sử dụng tốt nhân lực, vật lực, tài lực
- Sử dụng tốt kinh phí
16.Bước đầu tiên trong kế hoạch
- Thu thập những chỉ số, những thông tin cần thiết…
- Chọn ưu tiên: chọn những vấn đề cần tập trung giải quyết trước
- Đề ra mục tiêu cụ thể
- Nêu ra những giải pháp có thể giải quyết được
17.Ba chức năng chính của quản lý, NGOẠI TRỪ:
- Lập kế hoạch.
- Thực hiện kế hoạch.
- Đánh giá kết quả thực hiện.
- Báo cáo kế hoạch.
Phân biệt đúng, sai các câu từ 18-20
Câu | Nội dung | Đúng | Sai |
18 | Quản lý là sử dụng có hiệu quả (sử dụng tốt nhất) những nguồn tài nguyên (nhân lực, vật lực, tài lực…) có trong tay để hoàn thành nhiệm vụ nào đó | Χ | |
19 | Quản lý phải biết thay thế các nguồn tài nguyên. Khi các nguồn tài nguyên đang sử dụng bị thiếu hoặc đắt, cần phải tìm nguồn tài nguyên thích hợp thay thế. Trừ nguồn tài nguyên quí nhất là con người | Χ | |
20 | Quản lý là phải biết đào tạo, bồi dưỡng, chia xẻ trách nhiệm và quyền hạn cũng như ủy quyền khi cần thiết | Χ |
BÀI 5: TRUYỀN THÔNG GIAO TIẾP VỚI ĐỒNG NGHIỆP
21.Yếu tố cản trở sự đến quá trình trao đổi:
- Không đảm bảo nguyên tắc kết hợp trao đổi bằng lời và không lời
- Thông tin đưa đến chưa đúng lúc, đúng chỗ.
- Thông tin vu khống
- Tất cả đều đúng
22.Yếu tố tác động đến thông tin có hiệu quả:
- Thông tin đưa đến chưa đúng lúc, đúng chỗ.
- Đáp ứng mục đích của quá trình trao đổi tốt.
- Thông tin vu khống (sai sự thật), méo mó.
- Tính cách cá nhân
23.Để thể hiện sự quan tâm gắn bó của các đồng nghiệp với nhau, khi trao đổi với đồng nghiệp ngoài công việc ta cần:
- Lời nói phải phân biệt cấp trên cấp dưới
- Lời nói phải phân biệt chức vụ.
- Lời nói không phân biệt cấp trên cấp dưới, chức vụ.
- Lời nói phải phân biệt cấp trên cấp dưới, chức vụ.
24.Truyền thông tin giao tiếp với đồng nghiệp nhằm hướng tới, NGOẠI TRỪ
- Tạo ra mối quan hệ tốt giữa các đồng nghiệp với nhau.
- Chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình làm việc và được tôn trọng, được tin tưởng.
- Phục vụ tốt công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
- Hiểu rõ hơn hoàn cảnh cá nhân của họ.
25.Các hình thức trao đổi, giải thích, NGOẠI TRỪ:
- Bằng lời.
- Không lời
- Thái độ
- Thuyết trình
26.Bốn nguyên tắc trao đổi bằng lời, NGOẠI TRỪ:
- Trao đổi thông tin cần chính xác (thông tin có thực).
- Trao đổi thông tin phải đầy đủ, hoàn chỉnh.
- Thông tin quan trọng và có tính khẩn cấp.
- Trao đổi thông tin giúp hổ trợ kịp thời, thực hiện được
27.Bốn kỹ năng trao đổi với đồng nghiệp, NGOẠI TRỪ:
- Tạo những mối quan hệ tốt; truyền đạt rõ ràng.
- Thuyết trình trước đám đông.
- Khuyến khích sự tham gia của đồng nghiệp.
- Tránh kiến định và thiên kiến.
28.Ba kỹ năng để truyền đạt rõ ràng:
- Trình bày rõ ràng.
- Lắng nghe và chú ý.
- Thực hiện làm rõ vấn đề.
- Tất cả đều đúng
Phân biệt đúng, sai các câu từ 29-34
Câu | Nội dung | Đúng | Sai |
29 | Thái độ trong giao tiếp được thể hiện qua cử chỉ, ánh mắt, động tác, nét mặt… | Χ | |
30 | Trao đổi thông tin cần chính xác nghĩa là thông tin thể hiện đầy đủ bằng thông tin ngược và xuôi, nhiều chiều | Χ | |
31 | Thông tin hoàn chỉnh nghĩa là thông tin phản ánh tiến độ công việc, việc làm hoặc một hiện tượng, một cách đầy đủ | Χ | |
32 | Thiên kiến là những tình cảm mạnh hoặc thiện cảm, ác cảm với một người, một nhóm người nào đó | Χ | |
33 | Định kiến là những ý kiến áp đặt của những người khác về một người này hay một người khác | Χ | |
34 | Những định kiến và thiên kiến tốt, nên được khuyến khích | Χ |
BÀI 6: HUY ĐỘNG SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
35.Biện pháp tác động nào sau đây không phải là biện pháp huy động chính quyền địa phương như Đảng ủy và Ủy ban nhân dân:
- Tổ chức các hội nghi phối hợp triển khai, phân công nhiệm vụ cho các đoàn thể.
- Phân tích làm rõ lợi ích của CSSK trong sự phát triển của địa phương.
- Tham mưu cho lãnh đạo xã trong việc thành lập ban CSSKBĐ.
- Tổ chức việc khám chữa bệnh, CSSK có hiệu quả cho dân.
36.Biện pháp tác động nào sau đây không phải là biện pháp huy động các đoàn thể xã hội, tôn giáo:
- Cán bộ y tế phải tạo được mối quan hệ tốt với các đoàn thể.
- Làm tốt chức năng tham mưu cho lãnh đạo xã.
- Lồng ghép các hoạt động CSSK với các hoạt động của các tổ chức, đoàn thể.
- Lựa chọn thời gian, địa điểm, nội dung, hình thức lồng ghép phù hợp.
37.Biện pháp tác động nào sau đây không phải là biện pháp huy động quần chúng
- Tổ chức khám chữa bệnh tốt, hiệu quả, tạo lòng tin và uy tín trong nhân dân.
- Tranh thủ sự hỗ trợ, tham gia của các cộng tác viên với công tác y tế.
- Lồng ghép các hoạt động CSSK với các hoạt động của các tổ chức, đoàn thể
- Tạo mối liên hệ tốt với dân chúng.
38.Cộng đồng là một nhóm người cùng chung sống trong những …(1)…, có chung một số…(2)…, dựa vào nhau để cùng tồn tại và phát triển.
- (1) liên kết xã hội nhất định, (2) đặc điểm và quyền lợi
- (1) tổ chức chính quyền các cấp, (2) đặc điểm và quyền lợi
- (1) liên kết xã hội nhất định, (2) tiềm năng nhất định
- (1) liên kết xã hội nhất định, (2) lĩnh vực hoạt động
39.Các thành phần của cộng đồng có thể là, NGOẠI TRỪ:
- Tổ chức chính quyền các cấp
- Tổ chức Đảng các chấp
- Các tổ chức đoàn thể quần chúng, xã hội, cá nhân và gia đình
- Tổ chức phi chính phủ
40.Sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động CSSKBĐ có nghĩa là: cộng đồng cùng…(1)… , cùng thực hiện kế hoạch đó, cùng …(2)…
- (1) tham gia lập kế hoạch, (2) chia sẻ trách nhiệm và quyền lợi
- (1) tổ chức chính quyền các cấp, (2) đặc điểm và quyền lợi
- (1) liên kết xã hội nhất định, (2) tiềm năng nhất định
- (1) liên kết xã hội nhất định, (2) lĩnh vực hoạt động
41.Các mức độ tham gia của cộng đồng:
- Đơn giản, thụ động
- Tích cực
- Chủ động
- Tất cả đều đúng
42.Bốn bước huy động cộng đồng, NGOẠI TRỪ:
- Quan sát lắng nghe; bàn bạc, ra quyết định
- Ra hiệu lệnh và chỉ đạo
- Tổ chức thực hiện và tham gia
- Thông tin và quản lý thông tin
43.Sự tham gia của cộng đồng là làm cho công việc, trách nhiệm, nhiệm vụ của…(1)… trở thành công việc, trách nhiệm , nhiệm vụ của …(2)…
- (1) một người, một ngành; (2) tổ chức chính quyền
- (1) một người, một ngành; (2) nhiều người, nhiều ngành
- (1) tổ chức cá nhân: (2) tổ chức đoàn thể
- (1) Đảng ủy các cấp; (2) Đoàn thể các cấp
Phân biệt đúng, sai các câu từ 44-50
Câu | Nội dung | Đúng | Sai |
44 | Cộng đồng có thể nhỏ như một thôn xóm, có thể lớn hơn như một cụm dân cư, một quốc gia | Χ | |
45 | Sự đóng góp về công sức, tiền của, vật chất nói chung là sự tham gia của cộng đồng ở mức độ tích cực, chủ động | Χ | |
46 | Người dân cùng CBYT, chủ động đề xuất ý kiến, cùng bàn bạc, cùng xây dựng kế hoạch y tế và cùng với các CBYT tổ chức thực hiện công tác y tế là sự tham gia tích cực, chủ động | Χ | |
47 | Bước quan sát, lắng nghe trong huy động cộng đồng là điều tra, thu nhập thông tin, nắm bắt các vấn đề về sức khỏe | Χ | |
48 | Làm tốt chức năng tham mưu cho lãnh đạo xã về công tác y tế, để tranh thủ sự hỗ trợ và đồng tình của UBND là một trong các biện pháp huy động cộng đồng | Χ | |
49 | “Hòn đá to, hòn đá nặng, một người nhấc, nhấc không đặng; Hòn đá to, hòn đá nặng, ba người nhấc, nhấc mới đặng”. Câu nói nầy phản ánh sức mạnh của mỗi cá nhân | Χ | |
50 | Không nên huy động sự tham gia của cha xứ, sư sãi vào các hoạt động chăm sóc sức khỏe | Χ |
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)