Đáp án cuối kỳ
MÔN: ĐIỀU DƯỠNG SẢN PHỤ KHOA
- Khi có thai, thường tử cung mỗi tháng cao thêm là :
- 2cm
- 3cm
- 4cm
- 5cm
- Khối lượng máu tăng lên khi có thai, trong đó chủ yếu là do số lượng hồng cầu tăng.
- Đúng
- Sai
- Chuyển dạ đẻ thai đủ tháng thường xảy ra khi thai được:
- Trên 42 tuần C, 32 – 36 tuần
- 38 – 42 tuần D. Dưới 32 tuần
- Dấu hiệu có giá trị phát hiện chuyển dạ thực sự là:
- Ra nước âm đạo C.Thành lập đầu ối
- Ra nhầy hồng D.Cơn co tử cung thực sự
- Thời gian chuyển dạ trung bình đối với con so là:
- 12 – 16 giờ C. 18 – 22 giờ
- 16 – 22 giờ D. 22 – 24 giờ
6.Thời gian chuyển dạ trung bình đối với con rạ là:
- 8 – 12 giờ C. 16 – 22 giờ
- 12 – 16 giờ D. Trên 22 giờ
7.Bình thường thời gian cổ tử cung xóa mở ở pha tiềm tàng tối đa là:
-
- 2 giờ 6 giờ
- 4 giờ 8 giờ
8.Bình thường thời gian mở cổ tử cung ở pha tích cực tối đa là:
-
- 3 giờ 7 giờ
- 5 giờ 8 giờ
9.Thời gian tối đa cho phép của giai đoạn sổ thai là:
-
- Dưới 15 phút C. Dưới 60 phút
- Dưới 30 phút D. Trên 60 phút
10.Tần số cơn co tử cung giai đoạn 1a thường là:
-
- 2 cơn/10 phút C. 4 cơn/10 phút
- 3 cơn/10 phút D .5 cơn/10 phút
11.Khi đỡ đẻ ngôi chỏm sổ chẩm mu thì dễ gây rách tầng sinh môn nhất là:
-
- Đỡ chẩm.
- Đỡ mặt.
- Đỡ vai trước.
- Đỡ vai
12.Khi đỡ đẻ ngôi chỏm tiến hành hút nhớt cho thai nhi tốt nhất khi:
-
- Đầu thai nhi sổ hết.
- Vai thai nhi sổ hết.
- Thai nhi sổ hết.
- Sau khi kẹp cắt rốn lần
13.Nêu năm nhận định chính về tình trạng sơ sinh ngay sau đẻ:
- Hô hấp.
- Tuần hoàn.
- Trương lực cơ.
- Phản xạ.
- Da niêm mạc
14.Điểm Apgar thể hiện tình trạng:
-
- Bình thường: 8-10 điểm.
- Ngạt nhẹ: 4-7 điểm.
- Ngạt nặng: 0-3 điểm.
15.Nhận định nào dưới đây cần được tiến hành sớm nhất trong các nhận định về sơ sinh ngay sau đẻ:
-
- Tình trạng hô hấp.
- Tình trạng da niêm mạc.
- Phản xạ của sơ
- Trương lực cơ của sơ
16.Sau cắt rốn hoạt động nào cần được làm ngay:
-
- Lau khô, ủ ấm.
- Làm rốn.
- Quan sát dị tật.
- Mặc áo, quấn tã.
17.Để giữ ấm cho trẻ biện pháp đơn giản nên khuyến khích áp dụng:
-
- Phương pháp chuột túi.
- Sưởi ấm bằng bóng đèn điện.
- Sưởi ấm bằng lò sưởi.
- Đội mũ, mặc áo ấm.
18.Hoạt động nào quan trọng nhất đảm bảo sự vô khuẩn cho mỏm cắt rốn:
-
- Không chạm tay vào mỏm cắt.
- Không để mỏm cắt chạm vào thành bụng.
- Chấm cồn iod 3 – 5% vào mỏm cắt.
- Bọc mỏm cắt bằng gạc sạch.
19.Biến chứng hay gặp nhất ở sản phụ ngay sau đẻ là:
-
- Nhiễm khuẩn âm đạo, TSM
- Nhiễm khuẩn tử cung
- Chảy máu
- Sót rau
20.Biến chứng hay gặp nhất ở sản phụ tuần đầu sau đẻ là:
-
- Nhiễm khuẩn âm đạo,
- Đờ tử cung.
- Chảy máu.
- Sót
21.Biện pháp giúp cho có nhiều sữa nhất cho bà mẹ sau đẻ là:
-
- Uống nhiều nước.
- Ăn đủ chất.
- Ăn nhiều bữa.
- Cả ba ý trên.
22.Dấu hiệu có giá trị nhất giúp phát hiện sớm chảy máu ngay sau đẻ:
-
- Mạch > 90l/p.
- Tử cung cao trên rốn, mềm nhẽo.
- Huyết áp tụt.
- Sản phụ nhợt nhạt, mệt lả.
23.Khi chăm sóc bà mẹ sau đẻ, việc không nên làm khi hướng dẫn cho bà mẹ là:
-
- Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài.
- Tắm rửa, vệ sinh thân thể hàng ngày.
- Chăm sóc vú.
- Ăn uống kiêng khem.
24.Trong doạ vỡ tử cung triệu chứng hay gặp nhất là:
-
- Sản phụ hốt hoảng, lo lắng vật vã hoặc sốc.
- Cơn co tử cung dồn dập.
- Đau bụng liên tục.
- Ra ít huyết ở âm đạo.
25.Trong dọa vỡ tử cung triệu chứng có giá trị tiên lượng quyết định thái độ xử trí là:
-
- Cơn co tử cung dồn dập, liên tục.
- Có dấu hiệu vòng
- Tử cung hình quả bầu nậm.
- Đoạn dưới căng phồng giãn mỏng tới cực độ.
26.Triệu chứng xuất hiện sớm nhất khi tử cung bị vỡ là:
-
- Có hội chứng chảy máu trong ổ bụng.
- Sốc nặng.
- Mất cơn co tử
- Mất tim
27.Triệu chứng điển hình nhất biểu hiện vỡ tử cung hoàn toàn là:
-
- Ra máu âm đạo nhiều, loãng lẫn nước ối.
- Chướng, đau khắp ổ bụng.
- Mất cơn co tử
- Sờ thấy thai nhi ngay dưới da bụng sản phụ.
28.Sáu dấu hiệu sinh lý đáng chú ý trong thời kỳ ngay sau đẻ là:
-
- Tiết sữa non
- Rét run sinh lý
- Sự co bóp của tử cung
- Khối cầu an toàn.
- Tắc mạch sinh lý ở diện rau bám.
- Huyết âm đạo ra nhiều.
29.Bảy vấn đề có thể có của bản thân sản phụ ngay sau đẻ là:
-
- Tiết sữa non
- Mệt mỏi, rét run sau đẻ
- Vui sướng, phấn khởi nếu cuộc đẻ an toàn, trẻ khoẻ mạnh. Lo lắng, hoảng sợ, buồn rầu nếu cuộc đẻ khó khăn hoặc trẻ yếu, không phù hợp với ý muốn.
- Đau bụng, tầng sinh môn.
- Huyết âm đạo ra nhiều.
- Khó khăn trong tự chăm sóc và chăm
- Bí đại tiểu tiện.
30.Sau đẻ thường, sản phụ có thể vận động nhẹ sau (A)………. giờ – 6 Giờ.