ĐỀ SỐ 02
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
MÔN: THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
Ngành: Công nghệ ô tô Thời gian: 75 phút
Hướng đẫn bổ sung :
· Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 60 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)Câu 1: Khi nhả phanh tay, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào?
- Dùng lực tay phải kéo cần phanh tay về phía sau hết hành trình. Nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
- Dùng lực tay phải bóp khóa hãm kéo nhẹ cần tay về phía sau và đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình. Nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm.
- Dùng lực tay phải đẩy cần phanh về phía trước hết hành trình. Nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh cần phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
Câu2: Để tháo cụm piston thì công việc đầu tiên của người thợ là gì?
- Xả dầu ở catte
- Tháo catte
- Tháo nắp máy
- Tháo đầu to thanh truyền
Câu3:Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động đi trên đường trơn trượt, lầy lội hoặc xuống dốc cao và dài, người lái xe để cần số ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?
- Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
- Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.
- Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
- Tất cả điều sai
Câu4: Trước khi tháo máy đề khỏi xe phải:
- Tháo cọc 50 của máy đề để tháo cáp 30 của máy đề không cần tháo cáp âm ắc quy
- Tắt khóa điện để tháo cáp 30 của máy đề
- Không cần tháo cáp âm ắc quy
- Tắt khóa điện, tháo cáp âm ắc quy để tháo cáp 30 của máy đề
Câu 5: Khi điều khiển xe ôtô tự đổ, người lái xe cần chú ý những điểm gì?
- Khi chạy trên đường xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thùng xe không bị lắc mạnh, không gây hiện tượng lệch “ ben”. Khi chạy vào đường vòng, cần giảm tốc độ, không lấy lái gấp và không phanh gấp
- Khi đổ hàng phải chọn vị trí có nền đường cứng và phẳng, dừng hẳn xe, kéo chặt phanh tay; sau đó mới điều khiển cơ cấu nâng “ ben” để đổ hàng, đổ xong hàng mới hạ thùng xuống từ từ
- Cả 2 ý nêu trên điều đúng
- Cả 2 ý nêu trên điều sai
Câu6: Khi tháo lắp máy phải tháo bu lông như thế nào cho đúng?
- Nới lỏng từ giữa ra hai đầu rồi tháo hẳn.
- Nới lỏng vị trí nào cũng được rồi tháo hẳn.
- Nới lỏng từ hai đầu vào giữa xen kẽ, đan chéo nhau rồi tháo hẳn.
- Tháo được bu lông nào thì tháo hẳn luôn.
Câu 7:Khi điều khiển xe ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?
- Tăng số lên cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ
- Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ
- Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ
- Cả ba ý trên đều đúng
Câu 8: Khi khoảng chạy tự do của bàn đạp ly hợp quá lớn thì điều chỉnh thanh đẩy như thế nào?
- Dài ra
- Ngắn vào
Câu 9: Trong quá trình hàn khi thực hiện công việc thiết kế mép hàn phải dựa vào:
- Dạng liên kết, chất lượng mối nối và phương pháp hàn được sử dụng
- An toàn trong quá trình hàn
- Giảm cường độ dòng hàn
- Tăng cường độ hàn
Câu 10: Muốn các đầu trong của đòn mở ly hợp cùng nằm trên một mặt phẳng thì có thể điều chỉnh ở chỗ nào trên đòn mở?
- Đầu trong đòn mở
- Đầu ngoài đòn mở
- Khoảng cách giữa đòn mở ở điểm liên kết với vỏ ly hợp
- Tất cả đều đúng
Câu 11: Hồ quang hàn điện một chiều, nhiệt độ ở khu vực cực dương lên đến:
- 3400oC
- 34000oC
- 3200°C
- 340ºC
Câu 12: Khi khoảng chạy tự do của bàn đạp ly hợp quá nhỏ thì điều chỉnh cho thanh đẩy như thế nào?
- Dài ra.
- Ngắn vào.
Câu 13: Khuyệt tật hàn trong mối hàn hình dưới đây (mủi tên chỉ) là:
- Nứt
- Rổ khí
- Không ngấu
- Khuyết cạnh
Câu 14: Khi xe ô tô chạy, vòng bi tỳ của ly hợp có quay không?
- Có quay
- Không quay.
Câu 15: Khuyệt tật hàn trong mối hàn hình dưới đây (mủi tên chỉ) là:
- Không ngấu
- Nứt
- Quẹt hồ quang
- Khuyết cạnh
Câu 16: Đối với kim phun cao áp của động cơ Diesei cần phải làm gì nếu áp suất mở vòi phun quá thấp?
- Lắp đệm điều chỉnh dày hơn
- Lắp đệm điều chỉnh mỏng hơn
- Lắp miếng ngăn dày hơn
- Lắp chốt ép mỏng hơn
Câu 17: Khi đạp phanh, xe bị chúi về phía trước là do:
- Lực phanh bánh trái lớn hơn bánh phải.
- Lực phanh bánh phải lớn hơn bánh trái.
- Lực phanh bánh trước lớn hơn bánh sau.
- Tất cả đều sai.
Câu 18: Khi lắp ly hợp phải dùng trục bị động làm dưỡng để:
- An toàn khi lắp ly hợp
- Tạo sự đồng tâm giữa đĩa bị động với vòng bi ở đuôi trục khuỷu
- Không dùng trục bị động làm dưỡng thì không lắp được ly hợp
- Tất cả đều đúng.
Câu 19: Quy trình sử dụng cầu nâng để nâng xe lên:
- Mở nguồn – kéo móc và bấm nâng lên – canh bánh xe – đội cầu xe – kéo móc và bấm hạ xuống.
- Canh bánh xe – mở nguồn – kéo móc và bấm nâng lên – giữ móc và bấm hạ xuống – đội cầu xe.
- Mở nguồn – kéo móc và bấm nâng lên – giữ móc và bấm hạ xuống – canh bánh xe – đội cầu xe.
- Mở nguồn – canh bánh xe – kéo móc và bấm nâng lên – giữ móc và bấm hạ xuống – đội cầu xe.
Câu 20: Vì sao phải có khoảng chạy tự do của bàn đạp ly hợp?
- Để vòng bi tỳ của ly hợp không quay liên tục khi xe chạy.
- Đỡ mòn đầu trong đòn mở.
- Ly hợp đóng được êm dịu.
- Để có lực ép vào đĩa bị động lớn nhất.
Câu 21: Thao tác xả gió nhằm:
- Xả hết không khí có trong hệ thống.
- Bảo đảm an toàn khi phanh.
- Tất cả các ý trên.
- Bảo đảm tối ưu truyền lực của dầu phanh.
Câu 22: Khi gài số rất nặng do những hư hỏng nào?
- Vòng bi đỡ trục bị mòn
- Thiếu dầu bôi trơn
- Trục trược bị kẹt
- Tất cả đều đúng.
Câu 23: Trước khi kiểm tra hệ thống phanh, công việc đầu tiên phải làm là:
- Xả gió.
- Kiểm tra mức dầu phanh.
- Xả dầu phanh.
- Tất cả các ý đều sai.
Câu 24: Vì sao khi sử dụng hộp số phân phối ở chế độ chạy chậm thì phải gài cầu chủ động phía trước?
- Không gài cầu trước thì xe không chạy.
- Để phân phối mô men ra các cầu chủ động tránh quá tải cho cầu sau.
- Có gài cầu trước thì mới gài được số chậm.
- Không gài cầu trước thì xe không đi qua được đường lầy, trơn.
Câu 25: Trước khi lắp cupen vào xylanh ta cần phải:
- Bôi 1 lớp dầu diesel lên cupen.
- Bôi một lớp mỡ bò.
- Bôi 1 dung dịch bôi trơn nào đó.
- Bôi 1 lớp dầu phanh.
Câu 26: Trong trường hợp nào thì nên sử dụng chế độ chạy chậm của hộp số phân phối?
- Xe leo dốc
- Xe đi vào đường lầy trơn
- Đường không bằng phẳng lồi lõm
- Tất cả đều đúng.
Câu 27: Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
- Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi
- Áp suất lốp không đủ
- Đang hãm phanh tay
- Cần kiểm tra động cơ
Câu 28: Khi lắp trục các đăng khác tốc từ hộp số xuống cầu chủ động thì lắp như thế nào cho đúng?
- Đầu trục có đường kính nhỏ về phía cầu xe.
- Đầu trục có đường kính lớn về phía cầu xe.
- Lắp đầu trục có đường kính lớn về phía hộp số.
- Lắp thế nào cũng được.
Câu 29: Trong 04 ảnh dưới đây a, b, c, d, ảnh nào là là xupáp treo (ohv)?
- a
- b
- c
- d
Câu 30: Một đầu trục các đăng khác tốc thường được hàn một miếng thép có tác dụng gì?
- Để lấp lỗ thủng ở trục các đăng
- Để cân bằng động trục các đăng
- Tăng độ cứng vững cho trục các đăng
- Tất cả đều đúng.
Câu 31: Đây là cơ cấu phân phối khí kiểu gì?
- OHV
- SOHC
- DOHC
- VTEC
Câu 32: Trục các đăng khác tốc gồm hai đoạn nối với nhau bằng trục then hoa có tác dụng gì?
- Để dễ lắp ráp.
- Để giảm trọng lượng của trục.
- Để chiều dài trục có thể thay đổi được.
- Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 33: Sơ đồ dưới đây là của bơm cáo áp loại nào?
- Bơm nhánh
- Bơm roto
- Bơm pittong quay
- Bơm liên hợp
Câu 34: Người ta gài số rồi kích hai bánh xe của một cầu chủ động rời khỏi mặt đất, quay một bánh xe theo chiều kim đồng hồ, nhìn sang bên kia ta thấy bánh xe quay theo chiều nào?
- Không quay.
- Quay ngược kim đồng hồ.
- Quay thuận kim đồng hồ.
- Lúc quay thuận kim đồng hồ, có lúc không quay.
Câu 35: Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào?
- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn qũy đạo quay đầu cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm xung quanh được biết,nêu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo hiệu để người; các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.
Câu 36: Khi sử dụng cơ cấu gài vi sai thì.
- Không tăng tốc xe.
- Giảm tải trọng của xe.
- Không được lái vòng.
- Giảm áp xuất hơi trong xăm bánh xe.
Câu 37:V gọi là van gì?
- Van hút
- Van đẩy
- Van giới hạn áp suất của bơm
- Van ổn áp
Câu 38: Những hư hỏng chính của hệ thống treo phụ thuộc thường gặp là.
- Mòn bạc và chốt của giá đỡ nhíp
- Gãy lá nhíp
- Đứt bu lông suốt nhíp
- Tất cả đều đúng.
Câu 39: Những nội dung phải kiểm tra cụm rô to máy đề nội dung nào sau đây là sai :
- Kiểm tra độ sâu của rãnh cắt cổ góp
- Kiểm tra độ mòn của chổi than
- Kiểm tra thông mạch, cách điện của rô to
- Kiểm tra đường kính ngoài của cổ góp
Câu 40: Khi kiểm tra cổ góp máy đề, nếu cổ góp bị cháy rỗ thì:
- Dùng giẻ sạch và xăng để vệ sinh
- Dùng giẻ để vệ sinh và chổi sắt để trà lại
- Dùng giẻ để vệ sinh và dùng dũa để dũa lại
- Dùng giẻ để vệ sinh và giấy nhám để đánh bóng lại
Câu 41: Khi khởi hành ô tô sử dụng hộp số cơ khí trên đường bằng, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào theo trình tự dưới đây?
- Kiểm tra an toàn xung quanh xe ô tô; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp (côn) và giữ trong khoảng 3 giây; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để cho xe ô tô chuyển động.
- Kiểm tra an toàn xung quanh xe ô tô; đạp ly hợp (côn) hết hành trình; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giây, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp (côn) để cho xe ô tô chuyển động.
Câu 42: ở cầu chủ động dẫn hướng (cầu trước), ở xe có hai cầu chủ động, giá nhíp di động thường lắp ở phía nào?
- Phía trước.
- Phía sau.
Câu 43: Khi điều khiển ô tô qua đoạn đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
- Tăng lên số cao, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
- Đạp ly hợp (côn) hết hành trình, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
- Quan sát, ước lượng độ ngập nước mà xe ôtô có thể vượt qua an toàn, về số thấp, giữ đều ga và giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
Câu 44: Trong cơ cấu lái trục vít – con lăn, độ rơ tay lái lớn quá là do những nguyên nhân nào?
- Độ rơ trục vít và con lăn lớn quá
- Các khớp nối lỏng
- Bạc trục đứng bị mòn, vỡ
- Tất cả đều đúng.
Câu 45: Độ chụm bánh xe lớn quá thì phải điều chỉnh cần kéo ngang như thế nào (cần kéo ngang ở phía sau cầu dẫn hướng)?
- Dài ra.
- Ngắn vào.
Câu 46: Khi kiểm tra bạc ro to máy khởi động nếu mòn quá quy định thì:
- Thay máy khởi động
- Đóng lại bạc mới
- Thay mô tơ máy khởi động
- Hàn đắp trục rô to rồi gia công lại theo đường kính bạc bị mòn
Câu 47: Những hư hỏng chính của moay ơ.
- Mòn, vỡ bi
- Mòn phớt chắn mỡ
- Hỏng ren trục moay ơ và các ê cu
- Tất cả đều đúng.
Câu 48: Khi kiểm tra cuộn giữ công tắc từ của máy khởi động nếu bị đứt thì:
- Thay công tắc từ mới
- Thay máy khởi động
- Cuốn lại cuộn giữ
- Cuốn lại cuộn hút và cuộn giữ
Câu 49: Khi đường ống dẫn khí nén từ ô tô tới rơ moóc bị đứt thì rơ moóc sẽ:
- Lao sang phải hoặc sang trái.
- Lao lên đâm thẳng vào ô tô.
- Bị phanh lại ngay.
- Rơ moóc chạy bình thường.
Câu 50: Khoảng chạy tự do của bàn đạp phanh ở xy lanh chính nhỏ quá thìđiều chỉnh thanh đẩy như thế nào?
- Ngắn vào.
- Dài ra.
Câu 51: Khi bật công tắc đèn nấc head ngoài đèn pha cốt được cấp sang thì còn bóng đèn nào sau đây cũng sáng:
- Đèn lùi và đèn báo kích thước sáng
- Đèn lùi tự động sáng
- Đèn báo kích thước không sáng chỉ đèn soi biển số sáng
- Đèn báo kích thước và đèn soi biển số
Câu 52: Để thay bóng đèn pha cốt phải:
- Tháo kính đèn pha rồi tháo bóng để thay bóng mới
- Tháo giắc điện đến bóng đèn rồi tháo bóng để thay bóng mới
- Tháo ốp nhựa phía sau rồi tháo bóng để thay bóng mới
- Tháo cả cụm đèn pha khỏi xe rồi tháo bóng để thay bóng mới
Câu 53: Kết quả đọc được trên panme là:
- 3,96mm
- 3,46mm
- 7,46mm
- 7,96mm
Câu 54: Kết quả đọc được trên panme là:
- 7,09mm
- 3,90mm
- 3,09mm
- 7,90mm
Câu 55: Kết quả đọc được trên panme là:
- 7,60mm
- 3,60mm
- 7,56mm
- 3,56mm
Câu 56: Kết quả đọc được trên panme là:
- 5,30mm
- 5,80mm
- 6,30mm
- 6,80mm
Câu 57: Kết quả đọc được trên thước cặp là:
- 34,06mm
- 35,06mm
- 34,6mm
- 35,6mm
Câu 58: Kết quả đọc được trên thước cặp là:
- 40,00cm
- 40,00mm
- 4,00mm
- Tất cả đều sai
Câu 59: Kết quả đọc được trên thước cặp là:
- 37,46mm
- 38,46mm
- 37,43mm
- 38,43mm
Câu 60: Kết quả đọc được trên thước cặp là:
- 8,80mm
- 8,40mm
- 8,08mm
- 8,04mm
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)