ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA
Ngành: Thú y – Trình độ trung cấp
Môn: Dược lý thú y
Hình thức kiểm tra: Tự luận
- Đáp án
– Cấu trúc hóa học: 1 thay đổi (dù rất nhỏ) về cấu tạo hóa học của dược phẩm cũng ảnh hưởng đến tác dụng của dược phẩm đó. Ðiều này mở ra các khả năng rộng lớn cho các nhà khoa học chế tạo ra các thuốc mới. Ví dụ: PABA yếu tố sinh trưởng của vi khuẩn Sulfonamid: thuốc chống vi khuẩn
– Tính chất vật lý: có liên quan đến . Ðộï hòa tan trong nước và trong lipid để thuốc được hấp thu vào trong cơ thể . Ðộ bốc hơi: đối với các loại thuốc mê bay hơi . Dạng bào chế: bột, nước, dung dịch treo…
– Liều dùng và nồng độ . Liều tối thiểu có tác dụng (liều ngưỡng): lượng thuốc cho vào cơ thể để bắt đầu có tác dụng . Liều điều trị (thường cao hơn liều ngưỡng): được sử dụng lâm sàng nhằm mục đích khôi phục chức năng bình thường của cơ thể và gây rối loạn bệnh lý . Liều gây độc (cao hơn liều điều trị): liều bắt đầu có những bệnh lý độc hại . Liều gây chết (LD50) gây chết 50% động vật thí nghiệm.
– Nhịp cung cấp thuốc: phụ thuộc vào thời gian bán hủy (T1/2) của thuốc T1/2 là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa Nhịp cung cấp thuốc (khoảng cách giữa các lần sử dụng) .3-4 lần / ngày nếu T1/2 từ vài phút – 4 giờ .2 lần /ngày nếu T1/2 từ 4 giờ – 10 giờ 1 lần/ ngày nếu T1/2 từ trên 12 giờ.