Đáp án-ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC MÔN-PP dạy Toán Tiểu học

ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN

 MÔN:  PP dạy Toán Tiểu học

   Ngành: Giáo Dục Tiểu Học                                                                     Thời gian: 90 phút

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Câu 1. Anh (chị) hãy nêu mục tiêu dạy học môn toán Tiểu học (5điểm)

Mục tiêu dạy học môn toán tiểu học nhằm giúp học sinh: Có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học các số tự nhiên, phân số, số thập phân; các đại lượng thông dụng; một số yếu tố hình học và thống kê đơn giản.
Hình thành các kỹ năng thực hành tính, đo lường, giải bài toán có nhiều ứng dụng thiết thực trong đời sống.

Góp phần bước đầu phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận hợp lí và diễn đạt chúng (nói và viết) cách phát hiện và cách giải quyết những vấn đề đơn giản, gần gũi trong cuộc sống; kích thích trí tưởng tượng; gây hứng thú học tập toán; góp phần hình thành bước đầu phương pháp tự học và làm việc có kế hoạch khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo.

Câu 2. Sau khi học xong phương pháp dạy học toán anh (chị) hãy nêu nội dung chương trình học toán lớp 2 (5điểm)

Chương trình học toán lớp 2 gồm:
5 TIẾT/TUẦN X 35 TUẦN = 175 TIẾT/ NĂM
1. Số học:
1.1. Phép cộng và phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng (số hạng, tổng) và phép trừ (số bị trừ, số trừ, hiệu).
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 20.
Phép cộng và phép trừ không nhớ hoặc có nhớ trong phạm vi 100. Tính nhẩm và tính viết.
Tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính cộng, trừ.
Giải bài tập dạng: “Tìm x biết: a + x = b, x – a = b,
a – x = b (với a, b là các số có đến 2 chữ số)” bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.

1.2. Các số đến 1000. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
          Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. Giới thiệu hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Phép cộng các số có đến 3 chữ số, tổng không quá 1000, không nhớ. Tính nhẩm và tính viết.

Phép trừ các số có đến 3 chữ số, không nhớ.
Tính giá trị các biểu thức số có đến hai dấu phép tính cộng, trừ, không có dấu ngoặc.

1.3. Phép nhân và phép chia.
Gới thiệu khái niệm ban đầu về phép nhân: lập phép nhân từ tổng các số hạng bằng nhau.
Giới thiệu thừa số và tích.
Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép chia: lập phép chia từ phép nhân có một thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia. Giới thiệu số bị chia, số chia, thương.
Lập bảng nhân với 2, 3, 4, 5 có tích không quá 50.
Lập bảng chia cho 2, 3, 4, 5 có số bị chia không quá 50.
Nhân với 1 và chia cho 1.
Nhân với 0. Số bị chia là 0. Không thể chia cho 0.

Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính. Nhân số có đến 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ. Chia số có đến 2 chữ số cho số có 1 chữ số, các bước chia trong phạm vi các bảng tính.

Tính giá trị biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Giải bài tập dạng: “Tìm x biết: a x x = b; x : a = b (với a là số có 1 chữ số, khác 0; b là số có 2 chữ số)”.

Giới thiệu các phần bằng nhau của đơn vị

  1. Đại lượng và đo đại lượng:
    Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet, met và kilômet, milimet. Đọc, viết các số đo độ dài theo đơn vị đo mới học. Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: 1m = 10 dm, 1 dm = 10 cm, 1m = 100 cm, 1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm. Tập chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, thực hiện phép tính với số đo độ dài (các trường hợp đơn giản). Tập đo và ước lượng độ dài.
    Giới thiệu về lít. Đọc, viết, làm tính với các số đo theo đơn vị lít. Tập đong, đo, ước lượng theo lít.

Giới thiệu đơn vị đo khối lượng kilogam. Đọc, viết, làm tính với các số đo theo đơn vị kilogam. Tập cân và ước lượng theo kilogam.
Giới thiệu đơn vị đo thời gian: giờ, tháng. Thực hành đọc lịch (loại lịch hàng ngày), đọc giờ đúng trên đồng hồ (khi kim phút chỉ vào số 12) và đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3, 6. Thực hiện phép tính với các số đo theo đơn vị giờ, tháng.

  1. Yếu tố hình học:

Giới thiệu về đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng.

Giới thiệu đường gấp khúc. Tính độ dài đường gấp khúc.

Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật. Vẽ hình trên giấy ô vuông.

Giới thiệu khái niệm ban đầu về chu vi của một hình đơn giản. Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

  1. Giải bài toán:

Giải các bài toán đơn về phép cộng và phép trừ (trong đó có bài toán về nhiều hơn hoặc ít hơn một số đơn vị), phép nhân và phép chia.

Đăng ký học trung cấp từ xa

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    .
    .