Đáp án-ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- Dược lý

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA MÔN HỌC

 MÔN:  DƯỢC LÝ

   Ngành: Y SĨ                                                             Thời gian: 30 phút

 (Trình độ trung cấp  )

Hướng đẫn bổ sung :

·        Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 20 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng(đánh dấu X vào câu trả lời đúng)

1.Thuốc có nguồn gốc từ thực vật:

  1. Kaolin
  2. Carbophos
  3. Morphin
  4. Cephalexin

2.Thuốc hóa dược:

  1. Nguyên liệu chính là từ thực vật
  2. Nguyên liệu chính là từ hóa chất
  3. Nguyên liệu chính là từ khoáng vật
  4. Nguyên liệu chính là từ động vật

3.Điều nào KHÔNG ĐÚNG với tên biệt dược:

  1. Là tên thương mại
  2. Tên do nhà sản xuất đặt
  3. Luôn khác với tên hoạt chất
  4. Thường có nhiều tên khác nhau

4.Ngưỡng cao nhất cho phép, nếu cao hơn có thể gây ngộ độc. Đây là liều:

  1. Điều trị
  2. Độc
  3. Tối thiểu
  4. Tối đa

5.Tác dụng xuất hiện sớm và mạnh nhất trên một cơ quan chuyên biệt là:

  1. Tác dụng tại chỗ
  2. Tác dụng chọn lọc
  3. Tác dụng đặc hiệu
  4. Tác dụng chính

6.Nhóm thuốc an thần gây ngủ dùng kéo dài dễ gây nghiện:

  1. Nhóm Barbiturat
  2. Nhóm Benzodiazepin
  3. Nhóm thuốc thảo dược
  4. Nhóm ức chế tâm thần

7.Thuốc gây ngủ nhóm thảo dược:

  1. Meprobamat
  2. Peridol
  3. Dogmatil
  4. Seroga

8.Thuốc thuộc nhóm barbiturat:

  1. Meprobamat
  2. Seroga
  3. Phenobarbital
  4. Bromazepam

9.Lexomil là biệt dược của:

  1. Clorazepam
  2. Bromazepam
  3. Diazepam
  4. Barbital

10.Thuốc thuộc nhóm chống trầm cảm:

  1. Amitriptylin
  2. Sulpirid
  3. Rotundin
  4. Acid valproic

11.Thuốc KHÔNG CÓ tính kháng viêm:

  1. Indomethacin
  2. Piroxicam
  3. Paracetamol
  4. Naprofen

12.Thuốc thuộc nhóm COX2:

  1. Mephenesine
  2. Acid mefenamic
  3. Nimesulid
  4. Diclofenac

13. Thuốc thuộc nhóm COX2NGOẠI TRỪ:

  1. Celecoxib
  2. Rofecoxib
  3. Meloxicam
  4. Ibuprofen

14.Thuốc kháng viêm, giảm phù nề:

  1. Mephenesin
  2. Chymotrypsin
  3. Diclofenac
  4. Celecoxib

15.Panadol extra là dạng thuốc phối hợp giữa:

  1. Paracetamol + Cafein
  2. Paracetamol + Dextropropoxyphen
  3. Paracetamol + Ibuprofen
  4. Ibuprofen + Dextropropoxyphen

16.Thuốc hạ áp nhóm ức chế Calci:

  1. Enalapril
  2. Cavinton
  3. Lipanthyl
  4. Nifedipin

17.Chỉ định chính của cinnarizin:

  1. Đau thắt ngực
  2. Tăng huyết áp
  3. Say tàu xe
  4. Nhức đầu

18.Thuốc cấp cứu cơn đau thắt ngực:

    1. Vastarel
    2. Captopril
    3. Amlodipin
    4. Nitroglycerin

19.Thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thẩm thấu:

  1. Acetazolamid
  2. Trofurid
  3. Osmitrol
  4. Diuresal

20.Thuốc lợi tiểu giữ kali:

  1. Triamteren
  2. Furosemid
  3. Metolazon
  4. Indapamid

21.Thuốc kháng histamin H1 không gây buồn ngủ:

  1. Promethacin
  2. Chlorpheniramin
  3. Loratadin
  4. Cyproheptadin

22.Đây là những nguyên tắc dùng thuốc kháng histamin, NGOẠI TRỪ:

  1. Không nên dùng thuốc sớm
  2. Không dùng khi cần tỉnh táo
  3. Không tiêm dưới da
  4. Hạn chế tiêm mạch

23.Thuốc thuộc nhóm chữa hen:

  1. Bromhexin
  2. Salbutamol
  3. Acetylcystein
  4. Pseudoephedrin

24.Thuốc giảm ho trung ương:

  1. Pseudoephedrin
  2. Phenylpropranolamin
  3. Codein
  4. Bromhexin

25.Thuốc dự phòng cơn hen:

  1. Acetylcystein
  2. Montelukast
  3. Ephedrin
  4. Dextromethorphan

26.Vitamin B9 được ưu tiên chỉ định cho trường hợp:

  1. Thiếu máu hồng cầu to
  2. Thiếu máu ác tính
  3. Thiếu máu do khối u phụ thuộc folat
  4. Thiếu máu kèm đau rễ thần kinh

27.Cyanocobalamin là tên gọi của:

  1. Sắt
  2. Vitamin K
  3. Vitamin B9
  4. Vitamin B12

28.Cách dùng các sản phẩm cung cấp sắt:

  1. Không nên uống liên tục
  2. Tránh dùng khi có thai
  3. Uống lúc bụng đói
  4. Uống chung với sữa

29.Thuốc nào có tác dụng giải độc cyanid:

  1. Hydroxocobalamin
  2. Vitamin B12
  3. Acid folic.
  4. Sắt.

30.Các thuốc cầm máu, NGOẠI TRỪ:

  1. Vitamin K1
  2. Ferrlecit
  3. Acid tranexamic
  4. Carbazochrom

31.Thuốc thuộc nhóm antacid:

  1. Ranitidin
  2. Cimetidin
  3. Magnehydroxyd
  4. Omeprazole

32.Thuốc thuộc nhóm giảm đau do giảm co thắt đường tiêu hóa:

  1. Ranitidin
  2. Spasmaverin
  3. Bismuth
  4. PPI

33.Thuốc có tác dụng chống nôn:

  1. Simethicol
  2. Prepulsid
  3. Metoclopramid
  4. Normogastrin

34.Thuốc chữa sán:

  1. Piperazin
  2. Thiabendazol
  3. Praziquantel
  4. Ivermectin

35.Fugacar là biệt dược của:

  1. Thiabendazol
  2. Albendazol
  3. Diethyl carbamazin
  4. Mebendazol

36.Đây là những đặc điểm khi sử dụng hormon, NGOẠI TRỪ:

  1. Có thể gây rối loạn nhiều cơ quan
  2. Nên chọn loại bán thải vừa hoặc dài
  3. Khởi đầu dùng liều thấp
  4. Khi ổn định nên dùng cách ngày

37.Thuốc kháng giáp:

  1. Propylthiouracil
  2. Metformin
  3. Levonorgestrel
  4. Oxytocin

38.Đặc điểm thuốc tránh thai thế hệ III:

  1. Viên phối hợp chứa estrogen từ 50-100mg và progestin 1-10mg
  2. Các vỉ thuốc 2 pha và 3 pha có hàm lượng progestin thấp nhằm “bắt chước” chu kỳ kinh nguyệt bình thường để giảm tác dụng phụ
  3. Viên phối hợp liều thấp dưới 50mg estrogen và 1,5mg progestin. Nhóm này giảm đáng kể các tác dụng phụ trên tim mạch
  4. Viên phối hợp theo phương pháp nối tiếp, có estrogen chiếm ưu thế, do hiệu lực tránh thai thấp, có nguy cơ gây ung thư nội mạc tử cung

39.Các thuốc glucocorticoid, NGOẠI TRỪ:

  1. Dexamethason
  2. Clobetason
  3. Triamcinolon
  4. Mifepriston

40.Thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylure:

  1. Glucophage
  2. Glipizid
  3. Accarbose
  4. Somatostatin

—————HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Đăng ký học trung cấp từ xa

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    .
    .