Câu1: (3 điểm) Trình triệu chứng lâm sàng và hướng điều trị của Đái tháo đường Type 1?
Có 4 triệu chứng điển hình:
- Ăn nhiều: Bệnh nhân luôn có cảm giác đói và ăn rất nhiều.
- Tiểu nhiều: Bệnh nhân đái tiểu cả ngày lẫn đêm, số lượng nước tiểu rất nhiều.
- Uống nhiều: Bệnh nhân có cảm giác khát nước và uống rất nhiều.
- Sụt cân: Bệnh nhân tuy ăn nhiều nhưng vẫn sụt cân nhanh. Ngoài ra, người trẻ dưới 35 tuổi, nhức đầu, rụng tóc, rối loạn kinh nguyệt cũng có thể là triệu chứng của bệnh đái tháo đường type 1.
Đái đường type 1hướng điều trị:
- Thực hiện chế độ ăn giảm glucid.
- Sử dụng thuốc insulin: Tiêm lần trước bữa sáng và chiều, liều đầu tiên 20 đơn vị/ngày, tăng dần 5 đơn vị/ngày cho đến khi đường máu ổn định. Đường huyết lúc đói nên ở mức 80-130 mg/dl, đường huyết ngẫu nhiên nên ở mức dưới 180 mg/dl.
- Khi bắt đầu điều trị: Dùng insulin tác dụng nhanh hoặc trung bình.
- Khi tính được liều duy trì insulin, thì chuyển sang sử dụng insulin tác dụng chậm.
- Ghép tủy và ghép tế bào gốc.
Câu 2: (4 điểm) Định nghĩa của Hen phế quản và trình bày các yếu tố nguy cơ hen phế quản?
Định nghĩa:
• Hen phế quản là tình trạng viêm mạn tính ở đường thở, có sự tham gia của nhiều loại tế bào viêm và các thành phần của tế bào, chủ yếu là tế bào Mast, bạch cầu ái toan, lymphoT, đại thực bào, bạch cầu đa nhân trung tính và các tế bào biểu mô phế quảnở những cơ địa nhạy cảm.
• Quá trình viêm này hay đi kèm theo tăng tính phản ứng phế quản với nhiều tác nhân kích thích gây co thắt cơ trơn phế quản.
Các yếu tố nguy cơ hen phế quản?
• Nhiễm khuẩn, virut ( đặc biệt nhiễm virut đường hô hấp trên )
• Hít phải dị nguyên : bụi nhà ( 44% ), bụi lông gia súc, gia cầm, bụi xác côn trùng, nấm mốc, phấn hoa…
• Bụi ô nhiễm môi trường, thay đổi thời tiết
• Một số thuốc: Aspirin, thuốc giảm đau Nonsteroide làm bùng nổ cơn hen.
• Gắng sức.
• Một số loại thức ăn: tôm, cua , cá…
• Nghề nghiệp: tiếp xúc một số muối kim loại, bụi gỗ…
• Tâm lý: vui buồn quá độ có thể kích thích gây cơn hen.
Câu 3: (3 điểm) Trình bày các triệu chững cơ bản của bệnh nhân tai biến mạch máu não?
- Liệt nửa người: Người bên trái hoặc phải bị liệt do tổn thương ở bán cầu não trái hoặc phải.
- Liệt nửa mặt cùng bên hoặc khác bên so với liệt nửa thân với miệng méo, nhăn trung lệch về bên lành, nước miếng chảy ra bên liệt…
- Rối loạn ngôn ngữ: Có thể thất ngôn, nói khó, nói ngọng, thất đọc.
- Rối loạn về nuốt: Nuốt khó, nuốt sặc do liệt mạng hầu nếp tổn thương dây IX, X, XI, không nhai được nếu tổn thương dây V.
- Rối loạn cơ tròn: Đái ỉa không tự chủ.
- Rối loạn ý thức: Lú lẫn, thờ ơ, suy giảm trí nhớ.
- Nặng hơn có thể hôn mê: Dễ gây tắc đường hô hấp, tụt lưỡi.
- Rối loạn kiểu thở: Cheyne-Stokes, suy hô hấp.