ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN:
BỆNH HỌC
Câu 1: Trình bày nguyên nhân gây suy thận? (3 điểm)
Đáp án:
Trước thận
- Mất nước, mất máu
- Tăng kháng lọc mạch máu thận: thuốc tê…
- Giãn mạch ngoại vi: nhiễm trùng huyết
- Bệnh tim mạch: suy tim…
Sau thận
- Do tắc nghẽn niệu quản, niệu đạo…
Tại thận hay hoại tử ống thận cấp
- Nguyên nhân trước thận hay sau thận kéo dài
- Do các sắc tố: huyết sắc tố giảm trong bệnh tan huyết.
- Do chất độc: thuốc cản quang, kim loại nặng
- Các bệnh khác: viêm cầu thận, viêm mạch máu thận…
- Tắc nghẽn động mạch hay tĩnh mạch thận
Câu 2: Trình bày triệu chứng lâm sàng của xuất huyết tiêu hoá? (4 điểm)?
Đáp án:
Cơ năng:
+ Triệu chứng báo trước
- Đau vùng thượng vị, cồn cào dưới mũi ức
- Buồn nôn
- Hoa mắt, chóng mặt, choáng nếu chảy máu nặng
- Đau quặn bụng, muốn đi cầu.
+ Nôn ra máu
+ Đi cầu phân đen
Thực thể
- Mạch nhanh
- Huyết áp hạ
- Màu sắc da: nhợt khi mất máu nhiều
- Vã mồ hôi, chân tay lạnh
- Dấu hiệu thiếu máu não: choáng, mê
- Nước tiểu: có thể giảm
Câu 3: Trình bày dịch tễ học của các loại viêm gan? (3 điểm)?
Đáp án:
Viêm gan A
- Lây qua đường tiêu hóa (nguồn nước, thức ăn)
- Bệnh phát triển ở những nơi có điều kiện sống kém, thiếu vệ sinh, nước bị nhiễm phân.
Viêm gan B
- Nguồn bệnh: người bệnh và người mang mầm bệnh .
- Đường lây: máu, tình dục, mẹ sang con
- Bệnh có thể tiến triển thành cấp hoặc bán cấp
- Bệnh phát triển nơi có điều kiện sống thấp kém, thiếu vệ sinh
Viêm gan C
- Thường gặp ở bệnh nhân được truyền máu
- Thường chuyển sang thể mãn mãn tính: xơ gan hoặc ung thư gan
Viêm gan D
- Thường gặp ở bệnh nhân bị viêm gan B mãn
- Bệnh chủ yếu lây qua đường máu
Viêm gan E
- Bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Không tiến triển sang thể mãn tính
- Phổ biến ở các nước đang phát triển