TC01-ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN-Y HỌC CƠ SỞ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

MÔN: Y HỌC CƠ SỞ

Câu 1:

  • Triệu chứng lâm sàn:

Đo huyết áp cao hơn bình thường.

Cao huyết áp nặng có thể dẫn đến chảy máu cam, đau đầu hoặc chóng mặt. Bởi vì cao huyết áp có thể ảnh hưởng đến bạn mà bạn không biết mình đang mắc bệnh.

  • Biến chứng:

Khi huyết áp vẫn cao theo thời gian, nó có thể gây hại cho cơ thể. Các biến chứng của cao huyết áp bao gồm:

Suy tim: Suy tim là một tình trạng mà trong đó tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Điều này làm cho trái tim to ra và trở nên yếu hơn;

Phình bóc tách động mạch: Một biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra bất cứ nơi nào trong cơ thể của bạn. Khi bị phình bóc tách động mạch, bạn có thể phải đối mặt với tình trạng chảy máu nội bộ và có thể đe dọa tính mạng;

Suy thận: Các mạch máu trong thận có thể trở nên hẹp lại và gây suy thận;

Nhồi máu cơ tim và đột quỵ: Động mạch bị hẹp ở một số nơi trong cơ thể, từ đó dẫn đến việc hạn chế lưu lượng máu (đặc biệt là cho tim, não, thận và chân). Điều này có thể gây ra một cơn đau tim, đột quỵ, suy thận, hoặc người bệnh phải phẫu thuật cắt bỏ một phần chân;

Bệnh mắt: Các mạch máu trong mắt vỡ hoặc chảy máu. Điều này có thể dẫn đến những thay đổi về thị lực hoặc thậm chí là mù lòa.

  • Điều trị:
  • Chế độ ăn uống-sinh hoạt:

Hạn chế muối NaCl < 5g/ngày.

Tránh lao động trí óc căng thẳng, lo lắng, thức khuya.

Tránh các chất kích thích như rượu, chè, thuốc lá, cà phê

  • Thuốc điều trị:

Thuốc hạ huyết áp: Resecpin 1/4mg x 2v/ngày.

Guanatidin 0,01g x 2v/ngày.

Adalat 0,01g x 1-2 viên/ngày.

Chú ý theo dõi huyết áp hằng ngày.

Thuốc an thần: Phenobacbital 0,05-1g/ngày.

Meprobamat, seduxen.

Thuốc lợi tiểu: Hypothiazzit 25mg x 2v/ngày

Câu 2:

  • Triệu chứng lâm sàn :
  • Đau bụng là triệu chứng với các điểm: bệnh nhân đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, có khi trội thành cơn. Thường đau vào mùa lạnh, mỗi đợt kéo dài từ 10-15 ngày. Trong mỗi ngày, cơn đau thường vào giờ nhất định liên quan đến bữa ăn.
  • Bệnh thường có cảm giác nóng rát vùng thượng vị, kèm theo sự ợ hơi, ợ chua, có khi nôn hoặc buồn nôn.
  • Biến chứng”

Chảy máu dạ dày:

  • Bệnh nhẹ thì đi ngoài phân đen.
  • Trường hợp nặng bệnh ỉa phân đen vừa nôn ra máu tươi kèm theo dấu hiệu trụy mạch như mạch nhanh, huyết áp tụt, da tái nhợt…biến chứng này rất hay gặp.

Thủng dạ dày:

  • Bệnh nhân đau bụng vừng thượng vị đột ngột, bụng co cứng. Trường hợp nà phải phẫu thuật.

Hẹp môn vị:

  • Ăn uống khó tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn của ngày hôm trước. Do nôn kéo dài nhiều ngày làm bệnh nhân kiệt sức.

Ung thư hóa: biến chứng nguy hiểm nhất. Vét viêm loét ở bờ công nhỏ đến tiến triển thành ung thư.

  • Điều trị:

Điều trị nội khoa:

  • Bệnh nhân ăn đồ dễ tiêu, ăn nhiều bữa trong ngày.
  • Tránh các chất kích thích như rượu, chè, thuốc lá…
  • Tránh căng thẳng thần kinh.

Điều trị nội khoa:

  • Thuốc làm giảm co thắt và giảm đau:

+ Atropin 1/4mg tiêm bắp 1-2 ống trong ngày.

+ Nospa 0,04g uống 2-4 viên/ngày

  • Thuốc bao che niêm mạc:

+  Gastrogel uống 100mg- 150mg/ngày x 2 tuần, sau dung liều duy trì 50mg/ngày.

+ Gastropulgite 2 gói/ngày.

  • Dùng thuốc trung hòa dịch vị:

+ Alusi uống 2-3 viên/ngày.

+ NaHCO3 2-5 viên/ ngày.

  • Dùng thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày:

+ Cimetidin uống 800mg/ngày  x 4-6 tuần.

+ Ranitiidin uống 150-300mg/ngày  x  4-6 tuần.

  • Thuốc diệt vi khuẩn:

+ Amoxicillin 0,25g uống 4-6 viên/ngày x 10 ngày

+ Metronidazol 0,25g uống 4-6 viên/ngày x 10 ngày.

  • Vitamin B1B5 PP có tác dụng bảo vệ, điều hòa độ acid và giúp cơ thể hấp thụ nhanh các chất  dinh dưỡng.
  • Đông y có thể dung cao dạ cẩm uống 30ml x 3laanf/ngày hoặc mật ong kết hợp với bột nghệ.

 

 

 

 

Đăng ký học trung cấp từ xa

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    .
    .