ĐỀ THI THỰC HÀNH-Ngành Tài chính ngân hàng-Đề 2

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

                                      MÔN:  THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

Ngành: Tài chính ngân hàng                                                    Thời gian: 75 phút

Hướng đẫn bổ sung :

·      Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

  1. PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 60 CÂU – 10 ĐIỄM

Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)         

Câu 1: Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu đồng)

– Tiền gửi  ngân hàng: 160.000

Trong đó:

+ Tiền gửi không kỳ hạn: 100.000

+ Tiền gửi kỳ hạn £ 12 tháng: 30.000

+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng: 30.000

– Tiền gửi tiết kiệm: 150.000

Trong đó:

+ Tiền gửi không kỳ hạn: 60.000

+ Tiền gửi kỳ hạn £ 12 tháng: 50.000

+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng: 40.000

– Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn: 70.000

– Tiền gửi của kho bạc nhà nước: 150.000

Yêu cầu: Xác định số tiền ngân hàng phải dự trữ bắt buộc trong kỳ (tháng 5/2005).

Giả thiết rằng: Ngân hàng nhà nước quy định mức dự trữ bắt buộc cho loại tiền gửi không kỳ hạn ngắn hạn (£ 12 tháng) là 5%; tiền gửi có kỳ hạn (> 12 tháng) 4%;

 

  1. 26.000 triệu
  2. 25.800 triệu
  3. 24.800 triệu
  4. 26.800 triệu

Câu 2: Giả sử ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bình quân là 5% và ngân hàng thương mại Y có tổng số dư tiền gửi huy động bình quân mỗi ngày trong tháng 2/2005 là 880.000 triệu đồng; số dư tiền gửi thực tế của ngân hàng thương mại Y tại ngân hàng nhà nước trong tháng 3/2005 là: (đơn vị: triệu đồng).

Ngày Số dư
1 25.000
2  25.000
3 – 9 27.000
10 – 21 28.000
22 28.500
 23 – 26 28.700
27 28.900
28 28.600
29 28.500
30 28.400
31 28.600

Yêu cầu: Xác định số tiền thừa (thiếu) dự trữ bắt buộc trong tháng 3/2005 của NHTM Y?

  1. Thiếu 16.216
  2. Thiếu 16.316
  3. Thiếu 16.416
  4. Thiếu 17.416

 

Câu 3: Một ngân hàng A có tình hình nguồn vốn như sau: (Đơn vị: Tỷ đồng)

Loại nguồn vốn Số dư b/q Lãi suất huy động Chi phí khác
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế

– Tiền gửi thanh toán

100 3% 5%
– Tiền gửi không kỳ hạn (phí giao dịch) 100 4% 3%
– Tiền gửi có kỳ hạn 300 7% 2%
2. Tiền gửi của dân cư
– Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
– Tiền gửi tiết kiệm 400 6% 2%
3. Vốn đi vay 200 8% 1%
4. Vốn tự có 80 20% 0%

Yêu cầu: Tính tỷ lệ chi phí hoà vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài nếu tài sản sinh lời chiếm 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài?

  1. 10,9%
  2. 12,9%
  3. 13,9%
  4. 11,9%

Câu 4: Ngày 13/6/2005  một NHTM nhận được bảng kê kèm chứng từ xin chiết khấu của doanh nghiệp N như sau: (Đơn vị: Triệu đồng)

Chứng từ Số tiền Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu đòi nợ 003 60 30/4/2005 30/7/2005
Tín phiếu kho bạc 30 15/4/2005 15/7/2005
Hối phiếu nhận nợ 001 15 14/5/2005 14/8/2005
Trái phiếu kho bạc 50 20/7/2000 20/7/2005
Hối phiếu đòi nợ 005 36 20/3/2005 30/6/2005
Hối phiếu nhận nợ 002 40 1/6/2005 1/10/2005

Biết rằng:

– Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng.

– Lãi suất chiết khấu 9% năm; tỷ lệ hoa hồng ký hậu 0,6% năm; hoa hồng phí cố định là 15.000đ cho mỗi chứng từ.

– Hạn mức chiết khấu tối đa đối với doanh nghiệp này là 150.000.000đ và hiện tại dư nợ tài khoản chiết khấu của khách hàng là 60.000.000đ.

– Doanh nghiệp N là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng; nội dung kinh tế của các chứng từ chiết khấu đảm bảo tốt; chứng từ được chiết khấu phải còn thời hạn thanh toán tối thiểu là 20 ngày và tối đa không quá 90 ngày mới hợp lệ.

– Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005.

Yêu cầu: Xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng thông qua việc chiết khấu những chứng từ mà ngân hàng chấp nhận chiêt khấu đối với doanh nghiệp N.

  1. 100 triệu đồng
  2. 88 triệu đồng
  3. 89,200 triệu đồng
  4. 89,010 triệu đồng

Câu 5: Ngày 15/8/2005 một doanh nghiệp X đến NHTM A đề nghị chiết khấu các giấy tờ có giá sau: (Đơn vị: Triệu đồng)

Loại chứng từ Mệnh giá Ngày đến hạn
Hối phiếu số 1 6
Hối phiếu số 2 6 14/10/2005
Hối phiếu số 3 6 31/10/2005
Hối phiếu số 4 15 28/9/2005
Hối phiếu số 5 15 28/9/2005
Tổng cộng 48

Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ

Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 8,5% năm; tất cả các hối phiếu đều đủ các điều kiện chiết khấu; ngân hàng đủ tiền cho vay và không thu tiền hoa hồng khi chiết khấu.

Yêu cầu: Xác định số tiền ngân hàng A cho doanh nghiệp X vay là bao nhiêu?

  1. 48,388 triệu đồng
  2. 47,388 triệu đồng
  3. 46,388 triệu đồng
  4. 49 triệu đồng

Câu 6: Một NHTM  cổ phần ký hạn mức tín dụng với doanh nghiệp vay vốn A theo hợp đồng tín dụng là 100 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2005 – 2/1/2006); lãi suất vay áp dụng theo thời điểm rút vốn. Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay:

Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng ngày rút vốn 26/3/2005.

Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng ngày rút vốn 1/6/2005.

Đến 20/6/2005 khách hàng trả nợ trước hạn đã thoả thuận số tiền là 60 tỷ đồng. Khách hàng yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ. Biết rằng lãi suất cho vay lần 1 là 8,4% năm và lần 2 là 7,2% năm.

Yêu cầu: Hãy tính tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ.

  1. 720 triệu đồng
  2. 718 triệu đồng
  3. 716 triệu đồng
  4. 719 triệu đồng

 

Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các số liệu sau:

– Tổng dự toán: 900.000.000đ

– Vốn tự có công ty tham gia: 40%

– Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004

– Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004

– Thời hạn trả nợ: 18 tháng

– Kỳ hạn trả nợ: 1 tháng

– Thời hạn sản xuất thử: 3 tháng

– Lãi xuất cho vay: 12% năm

– Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% năm

Dữ liệu dùng để trả lời từ Câu 7 đến Câu 9.

Câu 7: Xác định thời hạn cho vay:

  1. 24tháng
  2. 23 tháng
  3. 25tháng
  4. 26 tháng

Câu 8: Hiệu quả tối thiểu hàng năm đạt là bao nhiêu?

  1. 306 triệu đồng
  2. 307 triệu đồng
  3. 308 triệu đồng
  4. Tất cả đều sai

Câu 9: Tính số lãi phải trả cho kỳ hạn đầu tiên:

  1. 5,0 triệu đồng
  2. 5,4 triệu đồng
  3. 6,4 triệu đồng
  4. 4,4 triệu đồng

 

Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu:

– Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu

– Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu

– Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.

– Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm.

– Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004.

– Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004.

Dữ liệu dùng để trả lời từ Câu 10 đến Câu 12.

Câu 10: Tính khả năng trả nợ hàng tháng của công ty vay theo dự án:

  1. 11,53 triệu
  2. 12,53 triệu
  3. 13,53 triệu
  4. 14,53 triệu

Câu 11: Xác định thời hạn vay của khoản vay đó:

  1. 22,34 tháng
  2. 21,34 tháng
  3. 24,34 tháng
  4. 19,34 tháng

Câu 12: Nếu ngân hàng A chỉ quyết định thời hạn cho vay là 18 tháng thì mức cho vay đối với dự án này là bao nhiêu? biết rằng, theo số liệu vay vốn của công ty thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 200 triệu và thời hạn vay của khoản vay đó là 19,34 tháng:

  1. 167,69 triệu
  2. 168,69 triệu
  3. 169,69 triệu
  4. 186,14 triệu

Câu 13: Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau:

– Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng.

– Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án.

– Các nguồn vốn khác  tham gia dự án 350 triệu đồng.

– Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng.

– Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.

Yêu cầu: Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu? Biết rằng toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%

  1. 2 năm 6 tháng 10 ngày
  2. 2 năm 5 tháng 11 ngày
  3. 2 năm 8 tháng 11 ngày
  4. 2 năm 7 tháng 10 ngày

 

Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:

– Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng.

– Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm

– Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng,  kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.

Dữ liệu dùng để trả lời từ Câu 14 đến Câu 17.

Câu 14: Xác định thời hạn cho vay:

  1. 20 tháng
  2. 21 tháng
  3. 22 tháng
  4. 23 tháng

Câu 15: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay:

  1. 15/2/2006
  2. 15/3/2006
  3. 15/4/2006
  4. 15/5/2006

Câu 16: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng:

  1. 15,495 triệu
  2. 16,495 triệu
  3. 17,495 triệu
  4. 18,495 triệu

Câu 17: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng:

  1. 204,54 triệu
  2. 206,54 triệu
  3. 207,54 triệu
  4. 205,54 triệu

Câu 18: Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:

USD/CAD = 1,5288/94

USD/JPY = 137,74/80

GBP/USD = 1,7079/83

Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua GBP và bán GBP bằng JPY.

  1. GBP/JPY= (1,7083×137,80)/(1,7079×137,74)
  2. GBP/JPY= (1,7079×137,74)/(1,7083×137,80)
  3. GBP/JPY= (1,7079×137,80)/(1,7083×137,74)
  4. GBP/JPY= (1,7083×137,74)/(1,7079×137,80

Câu 19: Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90

Lãi suất USD 6 tháng: 5% – 5%

Lãi suất GBP 6 tháng: 7% – 7%

Yêu cầu: Tính tỷ giá kỳ hạn của GBP và USD.

  1. 1,6134/1,6173
  2. 1,6136/1,6176
  3. 1,6146/1,6174
  4. 1,6133/1,6172

Câu 20: Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:

GBP/USD = 1,6825/35

AUD/USD = 0,6665/70

USD/HKD = 8,4955/75

USD/JPY = 131,12/22

 Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD.

  1. GBP/HKD = (1,6835×8,4955)/(1,6825×8,4975)
  2. GBP/HKD = (1,6835×8,4975)/(1,6825×8,4955)
  3. GBP/HKD = (1,6825×8,4955)/(1,6835×8,4975)
  4. GBP/HKD = (1,6825×1,6835)/(8,4955×8,4975)

 

Có các niêm yết như sau:

USD/VND = 15730 /15761                          EUR/USD = 1,2815 / 1,2818

AUD/USD = 0,7481 / 0,7486                         GBP/USD = 1,8421 /1,8426

USD/JPY = 106,68 / 106,73

Dữ liệu dùng để trả lời từ Câu 21 đến Câu 23.

Câu 21: Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?

  1. 620,892 AUD
  2. 206,892 AUD
  3. 722,892 AUD
  4. 227,892 AUD

Câu 22: Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?

  1. 887.600.000 VND
  2. 887.060.000 VND
  3. 887.006.000 VND
  4. 887.000.600 VND

Câu 23: Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty C bán 40.000 AUD?

  1. 270.000 VND
  2. 207.000 VND
  3. 326.164 VND
  4. 632.164 VND

Câu 24: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?

  1. 219.022 đồng
  2. 246.022 đồng
  3. 543.264 đồng
  4. 534.246 đồng

Câu 25: Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khấu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận được qua nghiệp vụ chiết khấu này?

  1. 637,61 USD
  2. 430,56 USD
  3. 673,56 USD
  4. 430,16 USD

Câu 26: Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất:

  1. Tiền gửi có kỳ hạn
  2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
  3. Tiền gửi thanh toán
  4. Chứng chỉ tiền gửi

Câu 27: Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là:

  1. Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
  2. Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay hợp vốn với khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất ghi trong hợp đồng cho vay hợp vốn.
  3. Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành viên đầu mối thanh toán.
  4. Câu b và c đúng

Câu 28: Giao dịch tiền tệ tương lai có những đặc điểm:

  1. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa hoặc không được tiêu chuẩn hóa được thực hiện trên sàn giao dịch
  2. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định
  3. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là cố định
  4. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng là không cố định

Câu 29: Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định:

  1. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay
  2. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn
  3. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn
  4. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn

Câu 30: Ủy nhiệm chi là:

  1. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định
  2. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản
  3. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng
  4. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng

 

Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/N Lịch trả nợ gốc như sau: Ngày 3/5/N trả số tiền: 42 triệu đồng. Ngày 18/6/N trả số tiền: 58 triệu đồng.

Dữ liệu dùng để trả lời Câu 31Câu 32.

Câu 31: Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả:

  1. 2,423 triệu đồng
  2. 2,523 triệu đồng
  3. 2,623 triệu đồng
  4. 2,723 triệu đồng

Câu 32: Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay, thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N sẽ là:

  1. 60,416 triệu đồng
  2. 60,426 triệu đồng
  3. 60,436 triệu đồng
  4. 60,446 triệu đồng

 

Một ngân hàng đang tiến hành huy động:

+ TH1: Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 11,2%/năm, trả lãi trước.

+ TH2: Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.

Dữ liệu dùng để trả lời Câu 33Câu 34.

Câu 33: Lãi suất tương đương trả hàng tháng ở TH1:

  1. 0,88%/tháng
  2. 0,99%/tháng
  3. 0,89%/tháng
  4. 0,98%/tháng

Câu 34: Lãi suất tương đương trả hàng tháng ở TH2:

  1. 0,92%/tháng
  2. 0,93%/tháng
  3. 0,94%/tháng
  4. 0,95%/tháng

NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào ngày 15/06/2008. Số tiền ghi trên sổ là 100 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/2007, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/tháng.

Dữ liệu dùng để trả lời từ Câu 35 đến Câu 37.

Câu 35: Nếu giữ sổ đến ngày 15/08/2008, khách hàng sẽ nhận được số tiền là:

  1. 114,4 triệu đồng
  2. 114,5 triệu đồng
  3. 115,4 triệu đồng
  4. 115,5 triệu đồng

Câu 36: Nếu rút trước hạn và hưởng lãi không kỳ hạn, khách hàng sẽ nhận được số tiền là:

  1. 102,5 triệu đồng
  2. 103,5 triệu đồng
  3. 104,5 triệu đồng
  4. 105,5 triệu đồng

Câu 37: Khi khách hàng đề nghị chiết khấu, NH coi như cho khách hàng vay trước số tiền sẽ được lĩnh (ở câu 35) trong 2 tháng với lãi suất 1,5%/tháng, số tiền lãi khách hàng phải trả là:

  1. 3,234 triệu đồng
  2. 3,324 triệu đồng
  3. 3,423 triệu đồng
  4. 3,432 triệu đồng

 

Giả sử một NHTM sẽ có những dòng tiền vào và ra trong tuần tới như sau:

– Số tiền gửi bị rút ra là 33 tỷ đồng;

– Doanh số thu hồi nợ vay của khách hàng là 108 tỷ đồng;

– Chi tiền cho chi phí hoạt động là 51 tỷ đồng;

– Doanh số cho vay phát sinh là 294 tỷ đồng;

– NH dự kiến thanh lý một số tài sản trị giá 18 tỷ đồng, thu tiền ngay;

– Doanh số tiền gửi mới là 670 tỷ đồng;

– NH dự định vay trên thị trường liên NH 43 tỷ đồng;

– Thu nhập từ dịch vụ phi lãi là 27 tỷ đồng;

– Doanh số thu nợ trên thị trường liên NH là 23 tỷ đồng; và

– Thanh toán cổ tức cho cổ đông 140 tỷ đồng.

Dữ liệu dùng để trả lời từ Câu 38 đến Câu 40.

Câu 38: Thay đổi Cung thanh khoản là:

  1. 889 tỷ đồng
  2. 898 tỷ đồng
  3. 988 tỷ đồng
  4. 989 tỷ đồng

Câu 39: Thay đổi Cầu thanh khoản là:

  1. 516 tỷ đồng
  2. 518 tỷ đồng
  3. 561 tỷ đồng
  4. 581 tỷ đồng

Câu 40: Thay đổi Trạng thái thanh khoản ròng là:

  1. 308 tỷ đồng
  2. 371 tỷ đồng
  3. 380 tỷ đồng
  4. Tất cả đều sai

Câu 41: Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp:

  1. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN
  2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
  3. Cơ cấu tổ chức của DN
  4. Câu a và b đúng

Câu 42: Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp:

  1. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh
  2. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp
  3. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
  4. Tất cả đều đúng

Câu 43: Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:

  1. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
  2. Tối đa hóa thị phần của công ty
  3. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty
  4. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty

Câu 44: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là:

  1. Huy động nhân lực
  2. Quyết định chính sách cổ tức
  3. Tạo giá trị cốt lõi về đạo đức doanh nghiệp
  4. Tạo cuộc sống ổn định cho nhân viên

Câu 45: Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định:

  1. Tài trợ
  2. Vốn lưu động
  3. Cấu trúc vốn
  4. Hoạch định ngân sách vốn

Câu 46: Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần, NGOẠI TRỪ:

  1. Lập các báo cáo tài chính
  2. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư
  3. Quản lý tiền mặt
  4. Tìm kiếm các nguồn tài trợ

Câu 47: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000 triệu đồng và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1000 triệu đồng, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:

  1. 2000
  2. -2000
  3. 3000
  4. 4000

Câu 48: Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau: 550; 0; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án?

  1. 1215,5 triệu đồng
  2. 1000 triệu đồng
  3. 165,5 triệu đồng
  4. Tất cả đều sai

Câu 49: Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ):

  1. 021.148 đ
  2. 000.000 đ
  3. 500.000 đ
  4. 500.000 đ

Câu 50: Hãy tính lãi suất thực (it) biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm trong trường hợp ghép lãi theo 6 tháng/lần:

  1. it = 10,38%
  2. it = 9,8%
  3. it = 10,1%
  4. it = 10,25%

Câu 51: Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)? Phải ghi lãi ghép theo tháng.

  1. 110 triệu đồng
  2. 106,15 triệu đồng
  3. 100,25 triệu đồng
  4. 102,2 triệu đồng

Câu 52: Cho một dòng tiền với T = 0 (-300), T = 1 (440), T = 2 (484). Hãy tính hiện giá ròng của dòng tiền này nếu lãi suất chiết khấu là 10%?

  1. 440
  2. 484
  3. 500
  4. 600

Câu 53: Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)?

  1. 8,06%
  2. 7,75%
  3. 9,0%
  4. 12%

Câu 54: Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:

  1. 12,78%
  2. 12,86%
  3. 12%
  4. Tất cả đều sai

 

Câu 55: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Biết T = 0 (-300), T = 1 (330), T = 2 (363), T = 3 (399,3)

  1. 530
  2. -530
  3. 600
  4. -600

Câu 56: EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay:

  1. 5,0
  2. 7,0
  3. 4,7
  4. 14,0

Câu 57: Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất sau 5 năm?

  1. 0,7623
  2. 0,8233
  3. 0,65
  4. 1,7623

Câu 58: Biết tỷ lệ chiết khấu 10%/năm, thời gian chiết khấu 3 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:

  1. Lớn hơn 1
  2. Nhỏ hơn 1
  3. Bằng 1
  4. Tất cả đều sai

Câu 59: Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi xấp xỉ bằng bao nhiêu nếu sau một năm nhận được 115.000 VND biết lãi suất  là 10%/năm?

  1. 121.000VND
  2. 100.500VND
  3. 104.545VND
  4. 110.000VND

Câu 60: Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.

  1. 3.403.000
  2. 7.364.500
  3. 7.000.000
  4. 7.346.640

————–HẾT——————–

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

        DUYỆT ĐỀ                                      GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

(Ký và ghi rõ họ tên)                                       (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                                                       

Hoàng Yến

 

 

Đăng ký học trung cấp từ xa

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    .
    .