——————————————————————————
Chọn câu đúng: Câu 1: Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội?- Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta
- Thể hiện sức mạnh của quân đội
- Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của QĐND Việt Nam
- Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng
- Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác
- Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định
- Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất
- Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định
- Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng
- Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người
- Thực tiễn là động lực của nhận thức nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
- Hầm mỏ
- Máy móc cơ khí
- Đất đai
- Xí nghiệp, nhà xưởng
- 150m
- 200m
- 250m
- 300m
- 2
- 2
- 4
- 5
- Read Access Memory
- Recent Access Memory
- Random Access Memory
- Read and Modify
- 1000 bits
- 8000 bits
- 8192 bits
- 9000 bits
- express
- to express
- expressing
- expressing on
- have ever read it
- have ever read
- have readed
- read
- Từ đủ 15 tuổi
- Từ đủ 18 tuổi
- Từ đủ 21 Tuổi
- Từ đủ 25 tuổi
- Pháp lệnh
- Luật
- Nghị quyết
- Hiến pháp
- Một cổ phần
- Ba cổ phần
- Sáu cổ phần
- Tám cổ phần
- 40 thành viên
- 45 thành viên
- 50 thành viên
- 55 thành viên
- Thời gian, địa điểm nơi diễn ra sự kiện
- Thành phần tham dự
- Trích yếu nội dung biên bản
- Câu a và b đúng
- Nội dung của thông báo phải cung cấp thông tin chung
- Về văn phong của thông báo yêu cầu phải lập luận hay bộc lộ tình cảm, thái độ thể hiện tính lịch sự trong quan hệ công tác như công văn hành chính
- Đối với thể thức ký thông báo không bắt buộc phải là thủ trưởng cơ quan kí
- Thông báo có thể được sử dụng để thay thế các văn bản pháp luật khác như quyết định, chỉ thị
- Tên văn bản được viết bằng chữ in hoa, khổ lớn, đậm nét (cỡ chữ 14)
- Viết tên văn bản và trình bày ở chính giữa
- Không có tên văn bản
- Câu a và b đúng
- Thị hiếu và sở thích của các khách hàng
- Khối lượng hoặc sự phân phối thu nhập quốc dân
- Giá của hàng hóa đó
- Số lượng hoặc cơ cấu về tuổi của những người tiêu dùng
- Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên
- Doanh thu biên bằng chi phí biên
- Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên
- Tất cả đều sai
- Cung cầu
- Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
- Sự khan hiếm
- Chi phí cơ hội
- 7500
- 12500
- 10500
- 11000
- Số bình quân
- Phương sai
- Khoảng biến thiên
- Độ lệch tuyệt đối bình quân
- 1,68%
- 1,31%
- 2,1%
- 1,86%
- Mục đích của doanh nghiệp
- Sự thoả mãn của người tiêu dùng
- Phúc lợi xã hội
- Tất cả đều đúng
- Nhu cầu
- Sản phẩm
- Năng lực mua sắm
- Ước muốn
- Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm
- Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
- Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể
- Câu a và c đúng
- Công ty TNHH
- Doanh nghiệp Nhà Nước
- Công ty cổ phần
- Công ty tư nhân
- Bảo đảm hoạt động trong doanh nghiệp diễn ra liên tục trôi chảy
- Bảo đảm tính bền vững và phát triển của doanh nghiệp
- Hoạt động có hiệu quả để tìm kiếm lợi nhuận
- Câu a và b đúng
- Vật chất, an toàn, xã hội, kính trọng và “tự hoàn thiện”
- Xã hội, kính trọng, an toàn “tự hoàn thiện” về vật chất
- An toàn, vật chất, “ tự hoàn thiện” kính trọng, xã hội
- Vật chất, an toàn, xã hội, “tự hoàn thiện” , kính trọng
- Tiền lương bình quân theo thực tế
- Tiền lương bình quân theo kế hoạch
- Năng suất lao động bình quân theo thực tế
- Năng suất lao động bình quân theo kế hoạch
- Là những phần tử cấu thành hiện tượng, nó mang đầy đủ các đặc trưng chung nhất của tổng thể và cần được quan sát, phân tích mặt lượng của chúng
- Có đơn vị tính toán giống đơn vị tính toán của tổng thể thống kê
- Là một đối tượng nghiên cứu cụ thể thuộc hiện tượng KT-XH, trong đó bao gồm những đơn vị cá biệt được kết hợp với nhau trên cơ sở 1 hay 1 số đặc điểm, đặc trưng chung
- Là các đặc điểm cơ bản nhất của đơn vị tổng thể
- Tổng thể tiềm ẩn
- Tổng thể bộc lộ
- Tổng thể đồng nhất
- Tổng thể bộ phận
- Tài chính là những quan hệ kinh tế, nhưng không phải mọi quan hệ kinh tế trong xã hội đều thuộc phạm vi tài chính
- Tài chính là những quan hệ kinh tế chịu sự tác động trực tiếp của nhà nước, của pháp luật, tài chính là luật lệ tài chính
- Tài chính là phạm trù phân phối dưới hình thái giá trị tiền tệ. Tài chính là tiền hay các quỹ tiền tệ
- Tất cả đều sai
- Khi phân công lao động xã hội bắt đầu phát triển
- Khi chế độ tư hữu xuất hiện
- Khi nhà nước ra đời và nhà nước đã sử dụng mạnh mẽ hình thức tiền tệ trong việc phân phối sản phẩm xã hội
- Sau cuộc đai khủng hoảng kinh tế 1929 –1933
- Tài chính công và tài chính tư
- Tài chính các tổ chức xã hội và tài chính hộ gia đình
- Tài chính nhà nước và tài chính phi nhà nước
- Tài chính nội địa và tài chính phi quốc tế
- Nợ TK 632
- Nợ TK 334
- Nợ TK 334
- Nợ TK 335
- Nợ TK 338 (Có TK 111, 112)
- Nợ TK 338 (Có TK 334)
- Nợ TK 111, 112 (Có TK 338)
- Nợ TK 334 (Có TK 338)
- Ngày thường
- Ngày nghỉ lễ
- Ngày nghỉ hàng tuần
- Không được áp dụng
- Phân bổ chi phí của tài sản dài hạn theo thời gian sử dụng tài sản mang lại lợi ích
- Giá trị thị trường tương đối của tài sản dài hạn để cung cấp thêm thông tin liên quan trên bảng cân đối kế toán
- Cung cấp tiền cần thiết để thay thế tài sản kém hiệu quả hoặc tài sản bị hỏng không sử dụng được
- Giảm thu nhập trong một nỗ lực để thanh toán mức thuế thấp hơn
- ROA
- Tỷ suất quay vòng hàng tồn kho
- Tỷ suất thanh toán
- Tất cả đều sai
- Chứng khoán không có tính thanh khoản cao
- Hàng tồn kho có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
- Khoản phải thu có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
- Chi phí trả trước là nguồn lực tiềm năng tạo ra tiền
- Tư duy
- Kỹ thuật
- Nhân sự
- Tất cả đều sai
- Đạt được hiệu quả và hiệu suất cao
- Sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có
- Tìm kiếm lợi nhuận
- Tạo sự ổn định để phát triển
- Hoạch định
- Tổ chức và kiểm tra
- Điều khiển
- Chỉ đạo
- 7 ngày làm việc của ngân hàng
- 7 ngày sau ngày giao hàng
- 21 ngày sau ngày giao hàng
- 21 ngày sau ngày giao hàng nhưng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó
- Bill of Lading
- Bill of Exchange
- Invoice
- C/O
- Nhà Xuất khẩu
- Nhà Nhập khẩu
- Ngân hàng
- Tất cả các bên
- Dự án được chấp nhận
- Dự án không được chấp nhận
- Dự án cần xem xét lại
- Tất cả đều sai
- Tính lãi suất dòng tiền
- Tính khấu hao tài sản theo phương pháp số dư giảm dần
- Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo định kỳ hoặc gửi thêm vào
- Tính tỷ suất chiết khấu
- Dự án được chấp nhận
- Dự án không được chấp nhận
- Dự án chờ xem xét lại
- Câu b và c đúng
- Có ích cho công tác quản trị tài chính
- Chỉ biểu hiện được bằng tiền
- Toàn bộ doanh nghiệp
- Từng bộ phận doanh nghiệp
- Tuân thủ quy định của các chuẩn mực kế toán
- Phù hợp với các nguyên tắc kế toán chung
- Phù hợp với chế độ chính sách kế toán chung
- Linh hoạt, kịp thời và hữu ích
- Khi kết thúc niên độ kế toán
- Khi kết thúc quí
- Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý
- Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra
- Là giá mua bao gồm cả thuế + chi phi thu mua
- Là giá mua không bao gồm thuế
- Là giá mua không bao gồm thuế + chi phi thu mua
- Tất cả đều sai
- Nợ TK 334/ Có TK 3118
- Nợ TK 334/ Có TK 312
- Nợ TK 334/ Có TK 3318
- Nợ TK 3318/ Có TK 334
- Đúng
- Sai
- Nợ TK 112/ Có TK 338
- Nợ TK 311/ Có TK 112
- Nợ TK 144, 244/ Có TK 112
- Nợ TK 121/ Có TK 112
- Nợ TK 156/Nợ TK 635 (nếu lỗ về ngoại tệ)/Có TK 112, 1122/ Có TK 515 (nếu lãi về ngoại lệ)
- Nợ TK 511/ Có TK 1112, 1122
- Nợ TK 1112, 1122/ Có TK 511
- Nợ TK 1112, 1122/Nợ TK 635 (nếu lỗ về ngoại tệ)/Có TK 511/Có TK 515 (nếu lãi về ngoại tệ)
- Nợ TK 3381/ Có TK 111, 1381
- Nợ TK 111/ Có TK 3381
- Nợ TK 1381/ Có TK 331
- Nợ TK 111/ Có TK 1381
- Rủi ro tài chính
- Rủi ro tiềm tàng
- Rủi ro kiểm soát
- Rủi ro phát hiện
- Tính toán
- Quan sát
- Thẩm tra, xá nhận
- Phân tích và đánh giá
- Mục tiêu kiểm toán
- Phạm vi kiểm toán
- Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Nội dung của kế hoạch kiểm toán chiến lược
- Lập dự toán ngân sách nhà nước
- Quyết định dự toán ngân sách nhà nước
- Phân bổ dự toán ngân sách nhà nước
- Giao dự toán ngân sách nhà nước
- Bội chi kinh tế
- Bội chi hệ thống
- Bội chi chu kỳ
- Bội chi cơ cấu
- Hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối hàng hóa
- Hệ thống các quan hệ sản xuất trong phân phối các nguồn tài chính
- Gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
- Gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng hàng hóa/dịch vụ
- Chi phí bán hàng bồi dưỡng kế toán trưởng
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Giảm trừ giá mua
- Giảm chi phí thu mua
- Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
- Tính vào thu nhập khác
- 220.000.000 đồng
- 200.000.000 đồng
- 201.000.000 đồng
- 221.000.000 đồng
- Hối phiếu và trái phiếu
- Kỳ phiếu và trái phiếu
- Cổ phiếu và lệnh phiếu
- Lệnh phiếu và hối phiếu
- 5%
- 6%
- 7%
- 8%
- Ngân hàng chuyên nghiệp
- Ngân hàng chính sách xã hội
- Ngân hàng đầu tư
- Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
- Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
- Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
- Là thị trường chứng khoán kém phát triển
- Được chia cổ tức
- Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường
- Người sở hữu có quyền biểu quyết
- Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành
- 60 USD
- 600 USD
- 570 USD
- 500 USD
- Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; Thực hiện phân phối lại thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Đảm bảo thu ngân sách Nhà nước; Điều tiết nền kinh tế; Bảo hộ một số ngành trong nước
- Nuôi sống bộ máy Nhà nước; Cân bằng thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Thực hiện phân phối lại thu nhập; Thực hiện chức năng ngoại thương
- Công ty A
- Công ty B
- Nhà sản xuất C
- Công ty A và công ty B cùng chịu
- Luật thuế lợi tức (Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp)
- Luật thuế doanh thu
- Luật thuế thu nhập
- Luật thuế hàng hóa (Thuế tiêu thụ đặc biệt)
- Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối gia ngay
- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá
- Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
- Nghiệp vụ ngoại hối giao sau
- Một công cụ để phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế
- Một hình thức để phân phối lại thu nhập giữa người tiêu dùng sang người sản xuất
- Một biện pháp nhằm phát triển ngành sản xuất có lợi thế so sánh
- Một hình thức bảo hộ mậu dịch
- Tài khoản vãng lai
- Tài khoản vốn
- Tài khoản dự trữ
- Tài khoản chênh lệch số thống kê
——Hết——
Giảng viên ra đề
Hoàng Yến