ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN
MÔN: Lý luận cơ bản Y học Cổ truyền
Ngành: Y Học Cổ Truyền Thời gian: 90 phút
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung : · Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 40 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
Câu 1. Phần nào trong cơ thể được xếp vào phần Dương?
- Bụng
- Kinh Âm
- Lưng
- Tạng
Câu 2. Thuộc tính của Dương
- Lạnh
- Tối
- Yên lặng
- Nóng
Câu 3. Chọn hiện tượng phù hợp theo Học thuyết Âm Dương: nếu một người đầu luôn nóng, chân luôn lạnh:
- Âm thịnh
- Dương thịnh
- Âm Dương bất hòa
- Âm Dương đều thịnh
Câu 4. Chữa sốt cao phải dùng thuốc có tính mát lạnh và có vị:
- Mặn
- Chua
- Ngọt
- Cay
Câu 5. Trong phân định nhóm thuốc Dương dược thường có vị:
- Chua
- Mặn
- Đắng
- Ngọt
Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với thuộc tính âm dương:
- Hưng phấn thuộc dương, ức chế thuộc âm
- Đất thuộc dương, trời thuộc âm
- Ngày thuộc dương, đất thuộc âm
- Mùa hạ thuộc dương, mùa đông thuộc âm
Câu 7. Sự phân định thuộc tính âm dương về mặt tổ chức học cơ thể bao gồm các mục sau, NGOẠI TRỪ:
- Ngũ tạng thuộc âm
- Lục phủ thuộc dương
- Lưng thuộc âm, ngực thuộc dương
- Khí thuộc dương, huyết thuộc âm
Câu 8. Học thuyết Ngũ hành bao gồm các quy luật:
- Tương sinh, Tương khắc, Đối lập, Hỗ căn
- Tương sinh, Tương khắc, Tương thừa, Tương vũ
- Tương sinh, Tương khắc, Đối lập, Bình hành
- Tương sinh, Tiêu trưởng, Đối lập, Hỗ căn
Câu 9. Mục nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với mối quan hệ tương sinh:
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Kim
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
Câu 10. Mục nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với mối quan hệ tương khắc:
- Can khắc Tỳ
- Tỳ khắc Phế
- Phế khắc Can
- Thận khắc Tâm
Câu 11. Có một ý SAI trong các câu sau:
- Màu xanh thuộc hành hỏa
- Màu vàng thuộc hành thổ
- Màu trắng thuộc hành kim
- Màu đen thuộc hành thủy
Câu 12. Có một ý SAI trong các câu sau:
- Vị đắng thuộc hành hỏa
- Vị ngọt thuộc hành thổ
- Vị chua thuộc hành kim
- Vị mặn thuộc hành thủy
Câu 13. Có một ý SAI trong các câu sau:
- Tạng can thuộc hành mộc
- Tạng tỳ thuộc hành thổ
- Tạng phế thuộc hành kim
- Tạng tâm thuộc hành thủy
Câu 14. Có một ý SAI trong các câu sau:
- Phủ tiểu trường thuộc hành hỏa
- Phủ bàng quang thuộc hành thổ
- Phủ đại trường thuộc hành kim
- Phủ đởm thuộc hành mộc
Câu 15. Mất ngủ, hồi hộp hay mê hoảng, da xanh tái nguyên nhân do?
- Khí uất
- Âm hư hỏa vượng
- Tâm huyết hư
- Thận hư
Câu 16. Các đặc điểm sau đây đều gợi ý trong chẩn đoán bệnh lý của tạng can, NGOẠI TRỪ:
- Giận dữ
- Da xanh
- Mắt đỏ
- Nhức xương
Câu 17. Các đặc điểm sau đây đều gợi ý trong chẩn đoán bệnh lý của tạng thận, NGOẠI TRỪ:
- Hồi hộp
- Đái dầm
- Đau lưng
- Ù tai
Câu 18. Các đặc điểm sau đây đều gợi ý chẩn đoán bệnh lý của tạng tỳ, NGOẠI TRỪ:
- Da vàng
- Cơ teo nhẽo
- Môi nhợt nhạt
- Hay giận dữ
Câu 19. Giai đoạn đầu của các bệnh truyền nhiễm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:
- Phong hàn
- Nội phong
- Phong thấp
- Phong nhiệt
Câu 20. Các bệnh viêm khớp, phù dị ứng, chàm thuộc nguyên nhân gây bệnh nào dưới đây:
- Phong hàn
- Hàn thấp
- Phong thấp
- Phong nhiệt
Câu 21. Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:
- Hỷ là vui mừng, thái quá hại tâm
- Nộ là bực tức, thái quá hại can
- Ưu là suy tư, lo âu, thái quá hại tỳ
- Bi là buồn, bi quan thái quá hại thận
Câu 22. Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc điểm nguyên nhân gây bệnh bên trong:
- Khủng là khủng khiếp, thái quá hại can
- Kinh là kinh hoàng, thái quá hại thận, hại tâm
- Bi là bi quan, thái quá hại phế, hại tỳ
- Tư là tư lự, lo âu, thái quá hại tỳ
Câu 23. Những biểu hiện của dương hư:
- Sốt cao, khát nước, tay chân nóng
- Sốt cao, sợ lạnh, tay chân lạnh
- Cảm giác lạnh, sợ lạnh, cầu phân lỏng
- Sốt, ớn lạnh, ra mồ hôi
Câu 24. Những triệu chứng nào ở hệ hô hấp được xếp vào Thực chứng?
- Ho, khó thở, đờm dính, khó khạc
- Khó thở, tiếng ồn ào
- Ho nhiều, đờm vàng dính
- Đờm trắng, loãng, dễ khạc
Câu 25. Những triệu chứng nào ở hệ hô hấp được xếp vào Hư chứng?
- Ho kéo dài, tiếng ho nhỏ
- Khó thở, tiếng ồn ào
- Ho nhiều, đờm trắng dính, khó khạc
- Đờm trắng, loãng, dễ khạc
Câu 26. Phép Bổ dùng để chữa bệnh thuộc:
- Âm
- Hư
- Dương
- Thực
Câu 27. Phép Tả dùng để chữa bệnh thuộc:
- Hàn
- Nhiệt
- Hư
- Thực
Câu 28. Khát và không muốn uống nước là do:
- Thử nhiệt
- Thấp nhiệt
- Hư nhiệt
- Hàn thấp
Câu 29. Phương pháp thích hợp để chữa bệnh ở Biểu là:
- Phép Thanh
- Phép Hòa
- Phép Hãn
- Phép Bổ
Câu 30. Hai cương Biểu và Lý để
- tìm vị trí nông sâu của bệnh
- đánh giá tính chất của bệnh
- đánh giá trạng thái người bệnh
- đánh giá xu thế chung của bệnh
Câu 31. Hai cương Hàn và Nhiệt để
- tìm vị trí nông sâu của bệnh
- đánh giá tính chất của bệnh
- đánh giá trạng thái người bệnh
- đánh giá xu thế chung của bệnh
Câu 32. Hai cương Hư và Thực để
- tìm vị trí nông sâu của bệnh
- đánh giá tính chất của bệnh
- đánh giá trạng thái người bệnh
- đánh giá xu thế chung của bệnh
Câu 33. Hai cương Âm và Dương để
- tìm vị trí nông sâu của bệnh
- đánh giá tính chất của bệnh
- đánh giá trạng thái người bệnh
- đánh giá xu thế chung của bệnh
Câu 34. Cương lĩnh đứng đầu trong Bát cương là:
- Biểu-Lý
- Âm-Dương
- Hàn-Nhiệt
- Hư-Thực
Câu 35. Khi xem lưỡi trên bệnh nhân biểu hiện: rêu lưỡi vàng, dày, khô. Chẩn đoán:
- Bệnh hàn
- Bệnh nhiệt
- Bệnh Hoàng đản
- Hôn mê
Câu 36. Bắt mạch ở bộ thốn tay trái giúp định bệnh ở tạng phủ
- Can
- Thận
- Tỳ
- Tâm
Câu 37. Bắt mạch ở bộ quan bên tay phải giúp định bệnh ở tạng phủ:
- Tỳ
- Phế
- Thận
- Can
Câu 38. Đếm mạch được 65 lần/ phút là:
- Mạch trì
- Mạch sác
- Mạch huyền
- Mạch hoãn
Câu 39. Mạch trầm là mạch:
- Sờ nhẹ tay đã thấy mạch đập
- Ấn mạnh tay mới cảm thấy mạch đập
- Sờ vừa phải đã thấy mạch đập
- Nhìn thấy mạch đập
Câu 40. Đếm mạch được 85 lần/ phút là:
- Mạch phù
- Mạch trầm
- Mạch trì
- Mạch sác
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)