ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN
MÔN: BỆNH HỌC Y HỌC HIỆN ĐẠI
Ngành: Y Sĩ Y Học Cổ Truyền Thời gian: 90 phút
(Trình độ trung cấp )
Hướng đẫn bổ sung :
· Học viên tải mẫu giấy làm bài về theo mẫu được cung cấp |
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHẦN A- TRẮC NGHIỆM 50 CÂU – 10 ĐIỄM
Chọn đáp án đúng: (đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
1.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấp cứu ngoại khoa vùng bụng?
- Là loại cấp cứu phức tạp, chiếm tỷ lệ cao trong cấp cứu ngoại khoa nói chung
- Nguyên nhân do trạng thái bệnh lý của các tạng trong ổ bụng hoặc do chấn thương bệnh
- Là loại cấp cứu thường gặp và có tỷ lệ tử vong cao
- Tất cả đều đúng
2.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cách phân chia vùng bụng?
- Kẻ 4 đường (2 ngang, 2 dọc), chia ổ bụng thành 9 vùng
- Kẻ 4 đường (2 ngang, 1 dọc, 1 xiên), chia ổ bụng thành 9 vùng
- Kẻ 4 đường (1 ngang, 1 xiên, 2 dọc), chia ổ bụng thành 9 vùng
- Kẻ 4 đường (2 xiên, 1 dọc, 1 ngang), chia ổ bụng thành 9 vùng
3.Ý nghĩa của việc phân chia vùng bụng:
- Giúp xác định vị trí huyệt để châm cứu khi điều trị
- Giúp xác định tạng phủ bị tổn thương thông qua triệu chứng tương ứng với mỗi vùng
- Giúp xác định điểm yếu, điểm mạnh khi thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng
- Giúp xác định các yếu tố gây bệnh thông qua khám sàng lọc
4.Nguyên tắc khi khám triệu chứng trong cấp cứu ngoại khoa vùng bụng, NGOẠI TRỪ:
- Toàn diện
- Tỉ mỉ
- Trình tự
- Khẩn trương
5.Thế nào là triệu chứng cơ năng, NGOẠI TRỪ:
- Là một biểu hiện lâm sàng của bệnh
- Là một cảm giác mà chỉ có bệnh nhân mới có thể cảm nhận được
- Là một dấu chức năng
- Là một triệu chứng nổi bật của bệnh
6.Vì sao việc xác định triệu chứng cơ năng là rất cần thiết khi chẩn đoán bệnh?
- Vì nó giúp bác sĩ tìm ra các dấu hiệu, từ đó tập hợp các triệu chứng, dấu hiệu thành một hội chứng
- Vì nó thường cảnh báo sớm cho một quá trình bệnh đang xảy ra hay tiến triển
- Vì nó giúp bác sĩ cảm nhận được sự lo lắng của bệnh nhân
- Tất cả đều đúng
7.Những triệu chứng cơ năng đóng vai trò là dấu hiệu thường bắt gặp ở người bệnh:
- Đau, nôn, rối loạn tiêu hóa
- Ho, nôn, tiêu chảy
- Đau, ho, sốt
- Sốt, co giật, tiêu chảy
8.Thế nào là triệu chứng thực thể, NGOẠI TRỪ:
- Là một chỉ dẫn khách quan về một rối loạn đặc biệt được phát hiện
- Nó được phát hiện bởi bệnh nhân hoặc bất kỳ ai, đặc biệt là bác sĩ trước hoặc trong khi thăm khám
- Rất đặc hiệu cho việc chẩn đoán
- Có giá trị chẩn đoán cao
9.Phương pháp thăm khám triệu chứng thực thể thường là:
- Nhìn, sờ, gõ, nghe
- Quan sát
- Xét nghiệm cận lâm sàng
- Hỏi bệnh
10.Điểm khác biệt giữa triệu chứng cơ năng (1) và triệu chứng thực thể (2) là:
- (1) chủ quan, (2) khách quan
- (1) đặc hiệu, (2) không đặc hiệu
- (1) không đặc hiệu, (2) đặc hiệu
- (1) khách quan, (2) chủ quan
11.Việc nào sau đây là KHÔNG ĐƯỢC làm khi xử trí ở tuyến cơ sở?
- Tiêm thuốc trợ tim và vitamin
- Sơ cứu vết thương vùng bụng (nếu có)
- Tiêm thuốc giảm đau
- Giải thích cho bệnh nhân và gia đình biết sự nguy hại của bệnh
12.Khái niệm về viêm ruột thừa cấp, NGOẠI TRỪ:
- Là một bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp ở mọi lứa tuổi
- Đứng hàng đầu trong các trường hợp cấp cứu về ổ bụng
- Cần thiết phải phẫu thuật
- Tỷ lệ tử vong rất cao
13.Nguyên nhân dẫn đến viêm ruột thừa cấp, NGOẠI TRỪ:
- Do nhiễm khuẩn
- Do giun đũa chui vào hoặc do sỏi phân
- Do rối loạn tiết acid ở dạ dày
- Do co thắt mạch máu nuôi ruột
14.Đâu là triệu chứng toàn thân của viêm ruột thừa cấp?
- Sốt 39-40oC
- Mạch nhanh > 90 lần/ phút
- Ợ chua
- Đau bụng dưới
15.Đâu là triệu chứng cơ năng của viêm ruột thừa cấp?
- Đau âm ỉ, liên tục và khu trú tại hố chậu phải
- Phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải
- Trực tràng bệnh nhân đau khi ấn ngón tay vào thành bên phải
- Tất cả đều đúng
16.Đâu là triệu chứng thực thể của viêm ruột thừa cấp?
- Đau âm ỉ, liên tục và khu trú tại hố chậu phải
- Phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải
- Buồn nôn, bí trung, tiêu chảy
- Đau quanh rốn, sau đó khu trú ở hố chậu phải
17.Đâu là triệu chứng cận lâm sàng của viêm ruột thừa cấp?
- Bạch cầu đa nhân trung tính tăng > 70% khi xét nghiệm máu
- Thấy xuất hiện vết loét niêm mạc đại tràng khi nội soi
- Thấy ruột thừa giảm kích thước khi siêu sâm
- Tất cả đều đúng
18.Đâu là chẩn đoán xác định của viêm ruột thừa cấp?
- Viêm đường tiết niệu
- Điểm Mac Burney đau
- Viêm túi thừa Meckel
- Tất cả đều đúng
19.Điểm Mac Burney là gì?
- Là điểm chỉ vị trí thường gặp của ruột thừa gắn với manh tràng
- Là điểm nằm về ¼ dưới phải của thành bụng
- Là điểm nằm ở 1/3 ngoài trên đường nối giữa gai chậu trước trên với rốn
- Tất cả đều đúng
20.Túi thừa Meckel là gì?
- Là dị thường bẩm sinh phổ biến nhất của đường tiêu hóa
- Do thoái hóa không hoàn toàn của ruột tịt ở động vật nhai lại
- Xảy ra ở khoảng 20% người dân
- Tất cả đều đúng
21.Viêm ruột thừa cấp thường dễ nhầm với bệnh nào sau đây?
- Các bệnh về tiết niệu
- Các bệnh về sản khoa
- Các bệnh về tiêu hóa
- Tất cả đều đúng
22.Biến chứng thường gặp của viêm ruột thừa cấp, NGOẠI TRỪ:
- Viêm màng bụng
- Viêm màng bụng khu trú
- Đám quánh ruột thừa
- Viêm loét đại tràng cấp
Hoàn thành bảng sau từ câu 23 đến câu 30 khi nói về dấu hiệu của viêm ruột thừa cấp
Câu | Dấu hiệu | Đúng | Sai |
23 | Đau từng cơn ở hố chậu phải | Χ | |
24 | Đau ở hố chậu có lan xuống bộ phận sinh dục ngoài | Χ | |
25 | Đau âm ỉ, liên tục ở hố chậu phải | Χ | |
26 | Nôn ra thức ăn của ngày hôm trước | Χ | |
27 | Nôn vọt | Χ | |
28 | Buồn nôn | Χ | |
29 | Sốt cao, rét run | Χ | |
30 | Sốt nhẹ | Χ |
31.Thời kỳ thai nghén là bao nhiêu ngày tính từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng?
- 278 ngày
- 279 ngày
- 280 ngày
- 281 ngày
32.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng thai nghén?
- Là kết quả trực tiếp của sự thay đổi cơ thể do hiện tượng có thai gây nên
- Là hiện tượng có thai lần đầu tiên trong đời
- Là kết quả của quá trình thụ tinh không hoàn chỉnh
- Tất cả đều đúng
33.Đâu là triệu chứng cơ năng trong nửa đầu thời kỳ thai nghén?
- Thân nhiệt thường > 37o
- Vú to nhanh, quầng vú thâm
- Có nhiều vết rạn da ở bụng
- Tắt kinh
34.Đâu là triệu chứng thực thể trong nửa đầu thời kỳ thai nghén?
- Thân nhiệt thường > 37o
- Vú to nhanh, quầng vú thâm
- Có nhiều vết rạn da ở bụng
- Tất cả đều đúng
35.Triệu chứng thực thể của bộ phận sinh dục trong nửa đầu thời kỳ thai nghén, NGOẠI TRỪ:
- Âm đạo tím, sẫm màu
- Cổ tử cung cứng, tím và tiết dịch nhiều
- Eo tử cung mềm
- Thân tử cung tăng dung tích, mật độ mềm
36.Biểu hiện của nghén, NGOẠI TRỪ:
- Nôn, buồn nôn
- Tăng tiết nước bọt
- Thay đổi khứu giác, vị giác
- Tất cả đều đúng
37.Biểu hiện cận lâm sàng chẩn đoán thai trong nửa đầu thời kỳ thai nghén, NGOẠI TRỪ:
- HCG trong nước tiểu (+)
- Siêu âm thấy túi ối, thai trong buồng tử cung
- Phát hiện tim thai khi thai 2 tuần
- Thấy đầu, mông… khi thai được 11 tuần
38.Để chẩn đoán xác định thai trong nửa đầu thời kỳ thai nghén dựa vào, NGOẠI TRỪ:
- Triệu chứng cơ năng: tắt kinh, nghén
- Triệu chứng thực thể: khám tử cung thấy tăng diện tích
- Cận lâm sàng: siêu âm thấy túi ối, thai
- Tất cả đều sai
39.Đâu là triệu chứng cơ năng trong nửa sau thời kỳ thai nghén?
- Có hiện tượng thai máy
- Thay đổi ở da, vú rõ hơn
- Âm đạo, cổ tử cung tím hơn
- Thân tử cung mỗi tháng tăng 4 cm
40.Cần phân biệt với hiện tượng nào sau đây để tránh nhầm lẫn khi chẩn đoán thai trong nửa sau thời kỳ thai nghén?
- U xơ tử cung
- Thai chết lưu
- Chửa trứng
- Tất cả đều đúng
41.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng sảy thai?
- Là hiện tượng thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước tuổi thai có thể sống được
- Là hiện tượng thai chết lưu trong tử cung
- Là hiện tượng thai nằm ở cổ tử cung hay tay vòi
- Là hiện tượng thai không phát triển được
42.Hiện tượng sảy thai tự nhiên, NGOẠI TRỪ:
- Dọa sảy thai
- Sảy thai thật sự
- Sảy thai liên tiếp
- Sảy thai do thai bị tống ra khỏi buồng tử cung
43.Nguyên nhân dẫn đến sảy thai tự nhiên:
- Sang chấn
- Nhiễm trùng hoặc nhiễm độc
- Do trứng làm tổ bất thường
- Tất cả đều đúng
44.Thế nào là hiện tượng sảy thai liên tiếp?
- Là hiện tượng sảy thai ít nhất 2 lần liền nhau
- Là hiện tượng sảy thai ít nhất 3 lần liền nhau
- Là hiện tượng sảy thai ít nhất 4 lần liền nhau
- Là hiện tượng sảy thai ít nhất 5 lần liền nhau
45.Nguyên nhân dẫn đến sảy thai liên tiếp, NGOẠI TRỪ:
- Do tử cung kém phát triển
- Do bệnh tim mạch, tăng huyết áp, giang mai
- Do đái tháo đường, thiểu năng tuyến giáp
- Do mẹ và thai có cùng nhóm máu Rh
46.Triệu chứng lâm sàng của dọa sảy thai, NGOẠI TRỪ:
- Cảm giác tức hoặc nặng bụng dưới
- Ra huyết ngày càng nhiều, đỏ, loãng lẫn máu cục
- Cổ tử cung đóng kín
- Tử cung to tương tương ứng tuổi thai
47.Triệu chứng lâm sàng của sảy thai thật sự, NGOẠI TRỪ:
- Đau bụng vùng hạ vị, từng cơn
- Cổ tử cung xóa mỏng, hé mở
- Ra huyết màu đỏ hoặc đen lẫn dịch nhày, ra ít một liên tiếp
- Đôi khi sờ thấy bọc thai nằm ở lỗ cổ tử cung
48.Chẩn đoán xác định của sảy thai, dựa vào
- Triệu chứng đau bụng, ra huyết nhiều hay ít
- Thăm âm đạo, cổ tử cung đóng kín hay xóa mở
- Định lượng HCG và siêu âm
- Tất cả đều đúng
49.Hiện tượng dễ gây nhầm lẫn với sảy thai, NGOẠI TRỪ:
- Chửa ngoài tử cung
- Chửa trứng
- Thai chết lưu
- Xét nghiệm HCG nước tiểu cao hơn bình thường
50.Cách để xác định thai còn sống, dựa vào:
- Định lượng HCG dương tính
- Siêu âm thấy rõ túi thai
- Nghe thấy tim thai
- Tất cả đều đúng
—————HẾT——————–
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
DUYỆT ĐỀ GIẢNG VIÊN RA ĐỀ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)